Nhu cầu tìm kiếm và sở hữu một căn chung cư trong cộng đồng cư dân ngày càng tăng cao, theo đó những thắc mắc về các giấy tờ mang tính chất pháp lý liên quan đến sở hữu căn hộ chung cư cũng là chủ đề mà nhiều người dân quan tâm. Một trong số đó chính là câu hỏi về sổ hồng chung cư. Vậy sổ hồng chung cư là gì? Thông tin trên sổ hồng chung cư có gì? Hãy cùng OneHousing giải đáp thông qua bài viết sau nhé!
Sổ hồng chung cư có tên gọi pháp lý là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của căn hộ chung cư (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận). Đây là giấy tờ pháp lý quan trọng đối với mỗi chủ sở hữu căn hộ, được cơ quan có thẩm quyền cấp cho khi người dân đáp ứng được tất cả các yếu tố sau:
- Chủ đầu tư xây dựng dự án theo đúng quy định của pháp luật.
- Giao dịch giữa khách hàng và chủ đầu tư là hợp pháp.
- Khách hàng đã thanh toán đủ số tiền cho chủ đầu tư.
So sánh với giấy chứng nhận quyền sở hữu đất thông thường, người dân chỉ được cấp sổ hồng chung cư khi mua hoặc được tặng căn hộ trong dự án nhà ở chứ không phải người trực tiếp sở hữu quỹ đất mà tòa chung cư được xây dựng trên đó (căn cứ theo Khoản 7 Điều 26 Luật Nhà ở 2014). Như vậy có thể nói, phạm vi ghi nhận quyền sở hữu đất của sổ hồng chung cư sẽ hẹp hơn so với giấy chứng nhận quyền sở hữu đất thông thường.
Bìa của Sổ hồng chung cư (Nguồn: Minh Tấn Real)
Dựa theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT vào ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì sổ hồng chung cư được in nền hoa văn trống đồng có màu hồng cánh sen và có Trang bổ sung in nền trắng. Sổ hồng chung cư gồm 4 trang, mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm bao gồm các nội dung quan trọng sau:
- Trang 1 gồm có: Quốc hiệu và Quốc huy của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam cùng dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được in màu đỏ. Nơi đây cũng sẽ ghi tên của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cùng với đó là số seri phát hành Giấy chứng nhận (gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 số) được in bằng mực đen, có kèm theo dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Trang số 2 được in toàn bộ mực đen, gồm có các nội dung về Thông tin thửa đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Trang số 3 cũng được in toàn bộ bằng mực đen nói về Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất, cùng với đó là những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.
- Trang số 4 được in hoàn toàn bằng mực đen với nội dung về Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận cùng Những lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận cùng mã vạch.
- Trang bổ sung có màu trắng, được in bằng chữ đen, gồm các dòng chữ: “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”, “Số hiệu thửa đất”,...
Theo đó, ba thông tin được người dân quan tâm nhất trên Sổ hồng chung cư là ở trang 1 và trang 2 với các nội dung: Thông tin về chủ sở hữu căn hộ, Thông tin về thửa đất xây dựng căn hộ chung cư và Thông tin về căn hộ chung cư.
Đất không có sổ đỏ được bồi thường như thế nào?
Thông tin về chủ sở hữu được ghi ngay tại trang 1 của sổ hồng chung cư, được quy định với 3 nhóm đối tượng khác nhau:
- Đối với cá nhân trong nước: Dựa theo Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT quy định: “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó là họ và tên, năm sinh, số giấy tờ nhân thân và địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân có thể là Căn cước công dân (ghi CCCD số:...), Giấy Chứng minh nhân dân (ghi CMND số:...), Giấy Chứng minh quân đội nhân dân (ghi CMQĐ số:...). Trong trường hợp không có các giấy tờ nhân thân trên thì có thể bổ sung bằng Giấy khai sinh (ghi Giấy khai sinh số:...).
- Đối với hộ gia đình: Dựa theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT có quy định:
+ Thông tin sẽ được ghi là “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó là họ và tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình, địa chỉ thường trú của hộ gia đình.
+ Trường hợp chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đình. Lưu ý: thành viên này phải có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình.
+ Trường hợp chủ hộ gia đình là vợ hoặc chồng đều có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi thông tin của cả người vợ và người chồng đó.
- Nếu là vợ chồng (ghi nhận theo trường hợp Sổ hồng là tài sản chung của vợ chồng): Dựa theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT có quy định với trường hợp này thì cần phải ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân, địa chỉ thường trú của cả người vợ và người chồng đó.
Thông tin về chủ sở hữu sổ hồng chung cư (Nguồn: Thương Trường)
Người nước ngoài cũng có quyền sở hữu sổ hồng chung cư với các điều kiện đi kèm được nêu rõ theo Khoản 1 Điều 159 Luật Nhà ở năm 2014. Khi đó, thông tin của người nước ngoài được ghi theo thông tin đối với mỗi cá nhân trong nước.
Dựa theo Điều 6 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT quy định Thông tin về thửa đất xây dựng trên căn hộ được thể hiện như sau:
- Ở mục đầu tiên sẽ có nội dung về số hiệu của mảnh đất thuộc bản đồ địa chính theo quy định thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (ghi Thửa đất số:...).
- Mục tiếp theo là số thứ tự tờ bản đồ địa chính có thửa đất được cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành chính cấp xã. Trong trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính làm căn cứ để cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu tờ trích đo địa chính thửa đất (ghi Tờ bản đồ số:...).
- Ngoài ra, chủ sở hữu cũng phải kê khai tên khu vực có thửa đất, số nhà, tên đường phố (nếu có), tên đơn vị hành chính các cấp được tổ chức từ cấp xã tới cấp tỉnh (ghi Địa chỉ thửa đất:...).
- Đối với diện tích của thửa đất được ghi theo chữ số Ả Rập với đơn vị mét vuông (m2) được làm tròn đến chữ số thập phân. Lưu ý chủ căn hộ chung cư chỉ ghi diện tích đất thuộc quyền sở hữu chung của các chủ căn hộ (ghi Diện tích:...).
- Về hình thức sử dụng thì chỉ có hình thức sử dụng chung đối với các dự án căn hộ chung cư.
- Mục đích sử dụng của các dự án căn hộ chung cư hường được ghi là “Đất đô thị”
- Thời hạn sử dụng:
+ Trong trường hợp có thời hạn sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp về thời hạn được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và thời hạn được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất) thì ghi: Thời hạn sử dụng đất đến ngày…./…/… (ghi ngày/tháng/năm hết hạn sử dụng đất).
+ Trong trường hợp thời hạn sử dụng đất không có thời hạn thì ghi “Lâu dài”.
+ Đối với người nước ngoài, thời hạn sử dụng đất tối đa là 50 năm (Theo quy định của Điều 161 Luật Nhà ở 2014).
- Mục cuối cùng của phần thông tin này là về nguồn gốc sử dụng thì đối với các dự án căn hộ chung cư chủ yếu sẽ ghi là “Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất”.
Thông tin về thửa đất xây dựng sẽ bao gồm những gì? (Nguồn: Realtimes)
Đối với phần thông tin này, cộng đồng cư dân cần lưu ý những điểm quan trọng sau:
- Về loại nhà ở cần ghi “Căn hộ chung cư số:...”, cùng với đó là tên và số hiệu của nhà chung cư, nhà hỗn hợp theo dự án thiết kế, đầu tư và quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với mục diện tích xây dựng, diện tích sàn cần ghi diện tích sàn xây dựng căn hộ đã được thỏa thuận theo hợp đồng giao dịch của chủ đầu tư và khách hàng.
- Về hình thức sở hữu:
+ Ghi “sở hữu riêng” đối với căn hộ có một chủ sở hữu.
+ Ghi “sở hữu chung” đối với căn hộ có từ hai chủ sở hữu trở lên.
+ Với trường hợp căn hộ có cả phần sở hữu chung và phần sở hữu riêng thì người dân cần nêu rõ từng hình thức sở hữu kèm diện tích sở hữu.
+ Ở mục thời hạn sở hữu được thể hiện trong sổ hồng chung cư được chia ra làm hai trường hợp rõ ràng: Trường hợp mua căn hộ chung cư có thời hạn thì người dân cần phải ghi rõ ngày/tháng/năm hết hạn sử dụng đất. Nếu trong trường hợp người dân có quyền sử dụng đất lâu dài, không xác định thời hạn thì ghi “-/-”.
- Đối với phần hạng mục về được sở hữu chung ngoài căn hộ thì sẽ ghi tên từng hạng mục ngoài căn hộ chung cư (chủ căn hộ có quyền sở hữu chung với các chủ căn hộ khác theo thỏa thuận trước đó) và kèm theo diện tích sở hữu (nếu có).
Thông tin về căn hộ được thể hiện trong sổ hồng chung cư (Nguồn: Báo Điện tử Chính phủ)
Tổng kết lại, OneHousing vừa giúp bạn giải đáp những thắc về sổ hồng chung cư cũng như những thông tin được sổ hồng chung cư thể hiện. Mong rằng thông qua bài viết này, quý độc giả sẽ hiểu rõ hơn về những quy định của pháp luật về sở hữu nhà đất, từ đó tiết kiệm thời gian cho bản thân để làm các thủ tục pháp lý liên quan nhé!
Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, OneHousing không chịu trách nhiệm về những trường hợp tự ý áp dụng mà không có sự tư vấn của Pro Agent.
Xem thêm:
Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
Ngày cấp: 04/10/2023
Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông
© 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn