Các trường hợp nào không được gia hạn sử dụng đất?

      Các trường hợp nào không được gia hạn sử dụng đất?

      Onehousing image
      8 phút đọc
      24/07/2023
      Bạn muốn tìm hiểu về các trường hợp nào không được gia hạn sử dụng đất? Thủ tục gia hạn đất gồm những loại giấy tờ gì? Đọc bài viết sau để cập nhật thông tin mới nhất về vấn đề gia hạn đất theo luật pháp hiện hành. 

      Thời hạn sử dụng đất theo Luật đất đai 2023 là khoảng thời gian mà người sử dụng đất có quyền thực hiện các hoạt động liên quan đến việc sử dụng đất của mình trong quy định cho phép. Thời hạn này sẽ thay đổi tùy thuộc vào từng loại đất và trường hợp cụ thể. Khi hết thời hạn quy định chủ sở hữu phải làm thủ tục gia hạn sử dụng đất. Trong bài viết dưới đây, OneHousing sẽ cùng bạn tìm hiểu về các thời hạn sử dụng đất thông thường và các trường hợp không được gia hạn sử dụng đất theo quy định hiện hành. 

      Thời hạn sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành

      Điều 125 và Điều 126 Luật đất đai năm 2013 quy định về thời hạn sử dụng đất và phân loại các loại đất có thời hạn sử dụng và đất sử dụng ổn định lâu dài. Sau đây là thông tin chi tiết về hai loại đất này:

      12 trường hợp đất sử dụng đất lâu dài theo quy định pháp luật 

      Khái niệm đất sử dụng ổn định lâu dài được hiểu là loại đất không bị giới hạn về thời gian sử dụng hoặc có thời hạn sử dụng từ 50, 70 hay 99 năm. Theo quy định pháp luật hiện hành, đất sử dụng ổn định lâu dài bao gồm các loại đất sau:

      • Đất ở do cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng có giấy tờ pháp lý rõ ràng.
      • Đất nông nghiệp do Nhà nước bàn giao cho cộng đồng dân cư sử dụng với các điều kiện sau:
      • Đất nông nghiệp được Nhà nước bàn giao, công nhận quyền sử dụng đất gắn với bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư đó. 
      • Đất nông nghiệp được Nhà nước bàn giao, công nhận quyền sử dụng đất cho mục đích kết hợp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản. Cộng đồng dân cư được bàn giao đất phải có trách nhiệm bảo vệ đất, không sử dụng đất với mục đích khác. 
      • Đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất rừng đặc dụng. 
      • Đất sử dụng để xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức chính trị - xã hội
      • Đất sử dụng để tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự tài chính tiến hành xây dựng công trình sự nghiệp của mình.
      • Đất sử dụng ổn định cho hoạt động thương mại - dịch vụ và cơ sở sản xuất phi nông mà không thuộc diện đất được Nhà nước cho thuê hay bàn giao có thời hạn. 
      • Đất xây dựng các cơ sở tôn giáo được Nhà nước Việt Nam cho phép hoạt động.
      • Đất sử dụng cho các nơi thờ phụng, lễ đường, hay các công trình tôn giáo khác để phục vụ tín ngưỡng của tôn giáo.
      • Đất dành riêng cho các mục đích liên quan đến an ninh, quốc phòng của quốc gia, bao gồm việc xây dựng các căn cứ quân sự, trạm kiểm soát biên giới, hệ thống phòng thủ quốc gia và các công trình liên quan đến bảo vệ an ninh.
      • Đất dành cho việc chôn cất và tôn nghiêm các người đã mất, gồm nghĩa trang và các khu vực chôn cất khác.
      • Đất xây dựng hạ tầng giao thông, làm thủy lợi, hoặc các công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
      • Đất xây dựng các công trình công cộng không hướng đến mục đích kinh doanh.
      • Đất dành cho các tổ chức kinh tế và doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động kinh doanh và sản xuất theo quy định pháp luật.

      cac-truong-hop-nao-khong-duoc-gia-han-su-dung-dat-OneHousing-1

      Trường hợp đất sử dụng đất lâu dài theo quy định pháp luật (Nguồn: Luật Việt Nam)

      Các trường hợp sử dụng đất có thời hạn theo quy định pháp luật 

      Dưới đây là bảng tổng hợp các trường hợp sử dụng đất và thời hạn sử dụng tương ứng theo Luật đất đai 2023. 

      Trường hợp sử dụng đất

      Thời hạn sử dụng theo quy định

      Đất thuê từ quỹ đất nông nghiệp cho mục đích công ích của địa phương

      Không quá 5 năm

      Đất được bàn giao cho cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp trong các mục sau: 

      • Đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối 
      • Đất trồng cây lâu năm
      • Đất rừng sản xuất
      • Đất trống, đất trên đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa được khai thác sử dụng

      50 năm

      Đất thuê bởi cá nhân, hộ gia đình cho mục đích làm nông nghiệp

      Không vượt quá 50 năm

      Một trong các trường hợp sau: 

      • Đất giao cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng làm nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, hoặc làm muối.
      • Đất giao cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình làm thương mại, dịch vụ hoặc cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
      • Đất giao cho tổ chức triển khai các dự án đầu tư;
      • Đất giao cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài  hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài triển khai các dự án đầu tư trong nước.

      Không quá 70 năm

      Đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh.

      Không quá 70 năm

      Đất thuê bởi các tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao để xây dựng trụ sở

      Không quá 99 năm.

      cac-truong-hop-nao-khong-duoc-gia-han-su-dung-dat-OneHousing-2

      Gia hạn quyền sử dụng đất (Nguồn: Báo Chính phủ)

      Mua chung cư có thời hạn sử dụng đất 50 năm hết thời hạn người chủ có mất nhà không?

      Đọc tiếp

      Các trường hợp không được gia hạn sử dụng đất theo quy định hiện hành

      Luật đất đai 2013 quy định về các trường hợp không được gia hạn sử dụng đất mới nhất bao gồm:

      • Sử dụng đất không đúng mục đích: Cá nhân hoặc hộ gia đình đã sử dụng đất không đúng với mục đích sử dụng được quy định cho loại đất đó và đã bị xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến việc sử dụng đất không đúng mục đích.
      • Giao đất không đúng đối tượng hoặc thẩm quyền: Đất được giao hoặc cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền quy định.
      • Cố ý hủy hoại đất: Cá nhân hoặc hộ gia đình cố ý hủy hoại đất đã được giao quản lý.
      • Lấn chiếm đất: Nhà nước giao đất cho cá nhân hoặc hộ gia đình quản lý nhưng bị lấn chiếm.
      • Chuyển nhượng, tặng đất không tuân thủ quy định: Đất được chuyển nhượng hoặc tặng cho nhưng không tuân thủ đúng quy định của Luật đất đai.
      • Không nộp tiền thuê đất hoặc tiền sử dụng đất: Người sử dụng đất không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ nộp tiền thuê, sử dụng đất theo quy định hiện hành, có ý định không tuân thủ dù đã bị cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế.
      • Đất không được chuyển quyền sử dụng đất đúng quy định: Cá nhân hoặc hộ gia đình không thực hiện đúng trách nhiệm để đất bị lấn chiếm mà không được chuyển quyền sử dụng theo đúng quy định
      • Không sử dụng đất trong khoảng thời gian quy định: Cá nhân hoặc hộ gia đình không sử dụng đất trong thời gian liên tục quy định bao gồm:
      • Đất sử dụng trồng cây hàng năm không canh tác trong 12 tháng liên tiếp.
      • Đất sử dụng trồng cây lâu năm không canh tác trong 18 tháng liên tiếp.
      • Đất trồng rừng không sử dụng trong 24 tháng liên tiếp.
      • Đất được Nhà nước cho thuê hoặc bàn giao cho việc tiến hành các dự án đầu tư nhưng không triển khai trong 12 tháng liên tiếp.
      • Đối với dự án đầu tư, nếu sau khi nhận bàn giao đất thì tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư.

      cac-truong-hop-nao-khong-duoc-gia-han-su-dung-dat-OneHousing-3

      Các trường hợp không được gia hạn sử dụng đất theo quy định hiện hành (Nguồn: Vneconomy)

      Các bước làm thủ tục hồ sơ xin gia hạn quyền sử dụng đất 

      Các trường hợp phải làm thủ tục gia hạn sử dụng đất 

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 74 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, các tổ chức và cá nhân sau đây phải làm thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất:

      • Người Việt Nam định cư hoặc tổ chức có trụ sở làm việc ở nước ngoài.
      • Các doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài.
      • Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất ngoài các khu kinh tế , khu công nghệ cao, và các khu vực không được quy định tại Khoản 2&3 - Điều 74 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

      Quy trình làm thủ tục gia hạn sử dụng đất 

      Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ làm thủ tục gia hạn sử dụng đất.

      • Đơn đăng ký theo Mẫu số 09/ĐK cung cấp thông tin về biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất
      • Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp trước đó
      • Bản sao quyết định đầu tư bổ sung hoặc bản sao các loại giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư có quy định về thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư (Đối với các tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài có dự án đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam)
      • Các chứng từ thể hiện đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).

      Bước 2: Nộp thủ tục hồ sơ cho cơ quan, đơn vị có chức năng thẩm quyền

      Sau khi chuẩn bị hồ sơ, cá nhân và tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên môi trường.

      Bước 3: Cơ quan thẩm quyền tiến hành kiểm định và cấp lại giấy chứng nhận:

      Cơ quan tài nguyên và môi trường tiến hành thẩm định các giấy tờ trong hồ sơ xin gia hạn của cá nhân, tổ chức sử dụng đất. Trong trường hợp đủ điều kiện được gia hạn, cơ quan tài nguyên môi trường sẽ gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Sau đó, UBND cùng cấp sẽ ra quyết định cấp lại giấy chứng nhận gia hạn quyền sử dụng đất.

      cac-truong-hop-nao-khong-duoc-gia-han-su-dung-dat-OneHousing-4

      Quy trình làm thủ tục gia hạn sử dụng đất (Nguồn: Luật Thành công)

      Trên đây OneHousing đã cùng bạn tìm hiểu chi tiết về các thời hạn sử dụng đất, các trường hợp không được phép gia hạn quyền sử dụng đất cũng như quy trình làm thủ tục gia hạn sử dụng đất theo pháp luật hiện hành. Hy vọng bài viết mang đến cho bạn đọc những thông tin pháp lý hữu ích. 

      Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, OneHousing không chịu trách nhiệm về những trường hợp tự ý áp dụng mà không có sự tư vấn trực tiếp của Pro Agent.

      Xem thêm:

      Chia sẻ ngay!
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Đóng góp kinh nghiệm của bạn bằng cách viết bài trên diễn đàn Cửa Sổ BĐS
      Thống kê diễn đàn
      Chuyên mục
      28
      Chủ đề
      25.6K
      Bình luận
      37.7K
      Hashtag
      43K

      Công ty Cổ phần One Mount Real Estate là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
      Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
      Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
      Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
      Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
      Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
      Ngày cấp: 04/10/2023
      Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông

      © 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn

                                                                                                                    onehousing chứng nhận bộ công thương