Số lượng người được ghi tên trên sổ đỏ, sổ hồng là bao nhiêu? Cách ghi tên như thế nào?

      Số lượng người được ghi tên trên sổ đỏ, sổ hồng là bao nhiêu? Cách ghi tên như thế nào?

      Onehousing image
      7 phút đọc
      22/08/2023
      Số lượng người được ghi tên trên sổ đỏ, sổ hồng là bao nhiêu? Cách ghi tên như thế nào? Cùng OneHousing giải đáp những câu hỏi này trong bài viết dưới đây.

      Sổ đỏ và sổ hồng là các loại giấy tờ pháp lý quan trọng, căn cứ để xác định quyền sở hữu và sử dụng tài sản bất động sản. Do vậy số lượng người được ghi tên trên sổ đỏ, sổ hồng rất được mọi người quan tâm. Trong bài viết này, OneHousing sẽ giúp bạn đọc giải đáp toàn bộ thắc mắc trên theo đúng pháp luật Việt Nam.

      so-luong-nguoi-duoc-ghi-ten-tren-so-do-so-hong-la-bao-nhieu-cach-ghi-ten-nhu-the-nao-onehousing-1

      Sổ đỏ và sổ hồng là các loại giấy tờ pháp lý quan trọng (Nguồn: Báo Lao Động)

      Số lượng người được ghi tên trên sổ đỏ, sổ hồng là bao nhiêu?

      Quy định tại Khoản 2, Điều 98 của Luật Đất đai 2013 nêu rõ nguyên tắc về việc cấp Giấy chứng nhận như sau:

      Nếu một thửa đất hoặc một ngôi nhà cùng các tài sản khác liên quan đến đất có nhiều người chung quyền sử dụng hoặc sở hữu; thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất phải ghi rõ tên của tất cả những người đó. Đồng thời mỗi người đều được cấp 01 Giấy chứng nhận quyền sở hữu. Trường hợp tất cả những người có quyền sở hữu yêu cầu thì sẽ cấp chung 01 Giấy chứng nhận cho người đại diện.

      Điều này đồng nghĩa với việc sổ đỏ, sổ hồng không hạn chế về số lượng người được liệt kê trên đó, miễn là họ có chung quyền sử dụng đất.

      so-luong-nguoi-duoc-ghi-ten-tren-so-do-so-hong-la-bao-nhieu-cach-ghi-ten-nhu-the-nao-onehousing-2

      Số lượng người được ghi tên trên sổ đỏ, sổ hồng là không giới hạn (Nguồn: Luật sư X)

      Đất không có sổ đỏ được bồi thường như thế nào?

      Đọc tiếp

      Cách ghi tên trên sổ đỏ, sổ hồng

      Trường hợp 1: Ghi tên khi người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở (chủ nhà và “chủ đất” là một)

      Căn cứ Khoản 1 Điều 5 của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT nêu rõ quy định về cách ghi thông tin liên quan đến người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu như sau:

      • Cá nhân trong nước:
      • "Ông" (hoặc "Bà"), họ và tên, năm sinh cùng với tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có). Nếu giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân, ghi "CMND số:...". Nếu là Giấy chứng minh quân đội nhân dân, ghi "CMQĐ số:...". Nếu là thẻ Căn cước công dân, ghi "CCCD số:...". Nếu chưa có giấy tờ nhân thân hoặc thẻ Căn cước công dân, ghi "Giấy khai sinh số..."
      • Địa chỉ thường trú.
      • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật:
      • "Ông" (hoặc "Bà"), họ và tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ nhân thân. Trong đó giấy tờ thân nhân ghi rõ số hộ chiếu, nơi cấp và năm cấp
      • Địa chỉ đăng ký thường trú ở Việt Nam (nếu có)
      • Hộ gia đình sử dụng đất:
      • "Hộ ông" (hoặc "Hộ bà"), họ và tên, năm sinh, cùng với tên và số giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình được quy định theo Điểm a Khoản này
      • Địa chỉ thường trú của hộ gia đình. Nếu chủ hộ gia đình không sử dụng đất chung của hộ, ghi người đại diện khác của hộ gia đình có quyền sử dụng đất
      • Tài sản chung của hai vợ chồng:
      • Họ và tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của cả hai vợ chồng
      • Địa chỉ thường trú
      • Tổ chức trong nước:
      • Tên tổ chức, tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân (giấy tờ về việc thành lập, công nhận tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoặc giấy phép về đầu tư kinh doanh tuân thủ quy định của pháp luật)
      • Địa chỉ trụ sở chính
      • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt Nam:
      • Tên tổ chức kinh tế là pháp nhân thực hiện đầu tư dự án
      • Tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân (giấy tờ về việc thành lập hoặc giấy chứng nhận, giấy phép về đầu tư kinh doanh tuân thủ quy định của pháp luật)
      • Địa chỉ của trụ sở chính đang được đặt tại Việt Nam.
      • Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
      • Tên tổ chức
      • Địa chỉ trụ sở chính
      • Cơ sở tôn giáo:
      • Tên cơ sở tôn giáo
      • Địa chỉ cơ sở tôn giáo.
      • Cộng đồng dân cư:
      • Tên cộng đồng dân cư (được cộng đồng dân cư xác định và Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận)
      • Địa chỉ nơi hoạt động của cộng đồng dân cư

      Trường hợp 2. Người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

      Đối với trường hợp người sử dụng và người sở hữu không cùng một người, giấy chứng nhận sẽ được cấp riêng cho người sử dụng và chủ sở hữu theo quy định sau đây:

      • Giấy chứng nhận cấp cho người sử dụng chỉ bao gồm thông tin người sử dụng đất theo quy cách mà trường hợp 1 đã quy định
      • Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu chỉ ghi thông tin về chủ sở hữu của tài sản đó theo cách mà trường hợp 1 đã quy định, sau đó sẽ ghi thêm "Sở hữu tài sản trên mảnh đất... (chú thích rõ hình thức thuê, mượn,...) của... (tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cho thuê, mượn,…)"

      Trường hợp 3: Thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp 4

      Trong trường hợp có nhiều tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đồng sở hữu và sử dụng đất cũng như tài sản gắn liền với đất, giấy chứng nhận sẽ được cấp cho từng người sở hữu.

      Thông tin đầy đủ về người sở hữu sẽ được ghi trên mỗi tấm Giấy chứng nhận, tuân theo quy định tại trường hợp 1. Tiếp đó, Giấy chứng nhận sẽ cần ghi rõ: "Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với... (tên của những người còn lại có chung quyền sử dụng và quyền sở hữu)".

      Trong trường hợp một thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cùng chia sẻ quyền sử dụng và quyền sở hữu thông qua văn bản thỏa thuận thì người được ủy quyền đại diện sẽ được cấp 01 Giấy chứng nhận (phải có công chứng hoặc chứng thực tuân thủ quy định của pháp luật). Giấy chứng nhận sẽ ghi thông tin về người đại diện, sau đó dòng tiếp theo sẽ ghi: "Là người đại diện cho những người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng và sở hữu tài sản gắn liền với đất) bao gồm:... (tên của những người cùng sử dụng và sở hữu)".

      Trong trường hợp có quá nhiều người cùng sử dụng và sở hữu đất hay tài sản gắn liền với đất, không thể ghi tất cả lên trang 1 của Giấy chứng nhận, thì dòng cuối trang 1 sẽ ghi: "và những người khác có tên tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận này". Ghi chú của Giấy chứng nhận sẽ ghi: "Những người khác cùng sử dụng đất (hoặc cùng sử dụng và sở hữu đất, tài sản gắn liền với đất) bao gồm:... (tên của những người cùng sử dụng và sở hữu đất, tài sản gắn liền với đất còn lại)".

      Trường hợp 4: Khi nhiều người được thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà những người được hưởng thừa kế có văn bản thỏa thuận chưa phân chia thừa kế

      Khi nhiều người được thừa kế quyền sử dụng và quyền sở hữu đất cũng như tài sản liên quan đến đất, nếu những người thừa kế có một văn bản thỏa thuận chưa thực hiện việc phân chia thừa kế đồng thời yêu cầu cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện, Giấy chứng nhận sẽ được cấp cho người đại diện đó. Để văn bản thỏa thuận này được công nhận, cần được công chứng hoặc chứng thực đúng theo quy định của pháp luật. Trên Giấy chứng nhận cần ghi rõ ràng thông tin của người đại diện theo quy định tại trường hợp 1 và dòng tiếp theo sẽ ghi "Là người đại diện cho những người được thừa kế bao gồm:..(tên của những người được thừa kế quyền sử dụng và quyền sở hữu).

      Trường hợp 5: Cấp giấy chứng nhận cho chủ sở hữu căn hộ chung cư

      Việc cấp giấy chứng nhận cho chủ sở hữu căn hộ chung cư  tương tự như việc cấp giấy cho chủ sở hữu được quy định chi tiết trong trường hợp 1.

      so-luong-nguoi-duoc-ghi-ten-tren-so-do-so-hong-la-bao-nhieu-cach-ghi-ten-nhu-the-nao-onehousing-3

      Cách ghi tên trên sổ đỏ sổ hồng (Nguồn: Thư viện pháp luật)

      Như vậy, theo quy định của pháp luật thì số lượng người được ghi tên trên sổ đỏ, sổ hồng không bị giới hạn và cách ghi tên trên sổ đỏ sổ hồng sẽ khác nhau theo từng trường hợp mà bạn đọc cần phải lưu ý.

      Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo,  OneHousing không chịu trách nhiệm về những trường hợp tự ý áp dụng mà không có sự tư vấn của Pro Agent.

      Xem thêm: 

      Khi xây nhà ở, bạn cần nộp các loại thuế, lệ phí nào?

      Tại sao đất có sổ đỏ nhưng không được cấp phép xây dựng?

      Chia sẻ ngay!
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Đóng góp kinh nghiệm của bạn bằng cách viết bài trên diễn đàn Cửa Sổ BĐS
      Thống kê diễn đàn
      Chuyên mục
      28
      Chủ đề
      25.6K
      Bình luận
      37.7K
      Hashtag
      43K

      Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
      Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
      Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
      Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
      Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
      Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
      Ngày cấp: 04/10/2023
      Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông

      © 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn

                                                                                                                    onehousing chứng nhận bộ công thương