Cập nhật mới nhất về mức đền bù đất nông nghiệp không có giấy tờ

      Cập nhật mới nhất về mức đền bù đất nông nghiệp không có giấy tờ

      Onehousing image
      6 phút đọc
      14/09/2023
      Thông tin mới nhất về mức đền bù đất nông nghiệp không có giấy tờ. Tham khảo ngay sau đây!

      Đất nông nghiệp là gì? Đất nông nghiệp không có giấy tờ khi bị Nhà nước thu hồi có được đền bù hay không? Cùng OneHousing làm rõ vấn đề này trong bài viết sau đây.

      Đất nông nghiệp là gì?

      cap-nhat-moi-nhat-ve-muc-den-bu-dat-nong-nghiep-khong-co-giay-to-onehousing-1

      Đất nông nghiệp là loại đất được sử dụng cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp (Nguồn: Vietnam Biz)

      Dựa trên định của pháp luật đất đai hiện hành tại Việt Nam, đất nông nghiệp là loại đất được cấp phép cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm các loại đất có tính chất tương tự nhau làm tư liệu chính cho các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi và trồng rừng.

      Đất nông nghiệp không chỉ là tư liệu sản xuất quan trọng mà còn là một nguồn lao động và một yếu tố không thể thay thế trong ngành nông - lâm nghiệp, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Đất nông nghiệp tham gia vào các ngành sản xuất lương thực, thực phẩm như ngành thủy sản, ngành trồng trọt và chăn nuôi.

      Tóm lại, đất nông nghiệp được hiểu theo cách đơn giản là loại đất có mục đích sử dụng trong việc sản xuất nông nghiệp. Đây là cách gọi tên loại đất theo mục đích sử dụng đất.

      Theo Luật đất đai 2013, đất nông nghiệp được phân chia thành 8 loại cơ bản sau: 

      • Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm: Loại đất được sử dụng để trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng ngắn, thường dưới 1 năm. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác như: rau, ngô, khoai, sắn… 
      • Đất nông nghiệp dùng cho chăn nuôi: Là loại đất nông nghiệp được sử dụng chủ yếu để phục vụ cho việc nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác. Ví dụ, có thể kể đến đất được sử dụng đặc biệt để trồng cỏ tự nhiên làm thức ăn cho chăn nuôi.
      • Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm: Là loại đất được sử dụng để trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng dài, thường trên 1 năm. Đất trồng cây lâu năm bao gồm đất trồng cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ...
      • Đất rừng sản xuất: Là các khu vực đất rừng tự nhiên được Nhà nước giao cho các tổ chức để thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
      • Đất rừng phòng hộ: Là loại đất được sử dụng với mục đích bảo vệ nguồn nước và đất, đồng thời có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, giảm thiểu thiên tai, duy trì cân bằng môi trường sinh thái và điều hòa khí hậu.
      • Đất rừng phòng hộ gồm nhiều mục đích khác nhau như rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ được sử dụng để chắn gió và cát bay, rừng phòng hộ có vai trò trong việc chắn sóng và lấn biển, cũng như rừng phòng hộ đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường sinh thái.
      • Đất rừng đặc dụng: Là rừng phòng hộ được thành lập với mục đích chủ yếu là bảo tồn thiên nhiên, duy trì sự cân bằng hệ sinh thái rừng của quốc gia. Ngoài ra, nó còn phục vụ cho nghiên cứu khoa học và kết hợp phát triển kinh tế, như làm danh lam thắng cảnh, khu vui chơi, nghỉ ngơi và giải trí. Đây cũng được coi là di tích lịch sử cần được bảo vệ.
      • Đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối: 

      Đất nuôi trồng thủy sản thường là các loại đất được sử dụng để nuôi trồng và phát triển ngành thủy sản, bao gồm đất nội địa như ao, hồ, sông, ngòi và cả trang trại có mặt nước. Mục tiêu của việc sử dụng những vùng đất này là để phát triển và nuôi trồng thủy sản.

      Đất làm muối là phần đất nằm trong quy hoạch để sản xuất muối được cấp phép bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, bao gồm: Đất sản xuất muối công nghiệp và đất sản xuất muối thủ công.

      • Đất nông nghiệp khác: Bao gồm đất dành cho việc xây dựng nhà kính và các công trình khác để phục vụ trồng trọt, bao gồm cả các hình thức trồng không trực tiếp trên đất; đất sử dụng để xây chuồng trại chăn nuôi khi có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền; đất được sử dụng cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm trong việc trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản; đất ươm giống cây và con giống để phục vụ nông nghiệp.

      Tìm hiểu mức giá đền bù đất trồng cây lâu năm khi thu hồi đất năm 2023

      Đọc tiếp

      Cập nhật mới nhất về mức đền bù đất nông nghiệp không có giấy tờ

      Dựa theo quy định tại Điều 101 Luật đất đai 2013, đất nông nghiệp không có giấy tờ khi bị Nhà nước tiến hành thu hồi vẫn có thể được đền bù nếu đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận sử dụng đất. 

      Các cá nhân và hộ gia đình nếu bị Nhà nước thu hồi đất, mong muốn biết liệu có được bồi thường hay không, cần phải đáp ứng các điều kiện trong từng trường hợp cụ thể sau:

      Trường hợp 1: Đất đã được cấp giấy chứng nhận và không cần nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng các điều kiện: 

      • Đất đang sử dụng trước ngày 01/07/2014
      • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
      •  Được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không xảy ra việc tranh chấp. 

      Trường hợp 2: Đất được cấp Giấy chứng nhận và có thể phải đóng tiền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện: 

      • Đất sử dụng ổn định từ trước ngày 01/07/2004
      •  Không vi phạm Luật đất đai 
      • Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không xảy ra tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị…

      Hiện tại, chưa có một công thức chung nào để tính giá đất cụ thể khi Nhà nước thu hồi. Quy định về phương pháp và trình tự để xác định giá đất trong quá trình bồi thường cũng chưa được đưa ra. Giá đền bù, bồi thường đất sẽ khác nhau tùy theo từng khu vực và địa phương.

      Giá đất cụ thể của đất nông nghiệp được xác định theo quy định tại khoản 3 của Điều 114 trong Luật Đất đai năm 2013, Mục 3 Chương 2 của Nghị định 44/2014/NĐ-CP.

      Để xác định giá đất cụ thể và tính toán giá đền bù, ta cần tiến hành điều tra, phân tích và thu thập thông tin về các thửa đất bị thu hồi. Đồng thời, ta cần tìm hiểu giá đất thị trường tại khu vực có thửa đất bị thu hồi và áp dụng phương pháp tính giá đất cụ thể phù hợp.

      cap-nhat-moi-nhat-ve-muc-den-bu-dat-nong-nghiep-khong-co-giay-to-onehousing-2

      Mức đền bù đất nông nghiệp không có giấy tờ tùy thuộc vào quy định của từng địa phương (Nguồn: Báo lao động)

      Tổng kết chung, bài viết trên của OneHousing đã giúp bạn đọc tổng hợp một số thông tin về mức đền bù đất nông nghiệp không có giấy tờ khi bị Nhà nước thu hồi. Bạn đọc nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ ngay với OneHousing để được hỗ trợ tư vấn sớm nhất.

      Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, OneHousing không chịu trách nhiệm về những trường hợp tự ý áp dụng mà không có sự tư vấn của Pro Agent.

      Xem thêm

      Mức giá đền bù khi thu hồi đất không có sổ đỏ ra sao?

      Đất 50 năm bị thu hồi được đền bù không? Mức giá thế nào? 

      Chia sẻ ngay!
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Đóng góp kinh nghiệm của bạn bằng cách viết bài trên diễn đàn Cửa Sổ BĐS
      Thống kê diễn đàn
      Chuyên mục
      28
      Chủ đề
      25.6K
      Bình luận
      37.7K
      Hashtag
      43K

      Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
      Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
      Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
      Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
      Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
      Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
      Ngày cấp: 04/10/2023
      Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông

      © 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn

                                                                                                                    onehousing chứng nhận bộ công thương