Trong bối cảnh thị trường bất động sản ngày càng biến động, việc cập nhật bảng giá đất quận 3 TP. Hồ Chí Minh theo các quyết định mới nhất từ nhà nước trở nên vô cùng quan trọng. Những thông tin này không chỉ giúp bạn nắm bắt được giá đất Thành phố Hồ Chí Minh hiện tại, mà còn hỗ trợ bạn trong việc tra cứu quy hoạch và đánh giá tiềm năng đầu tư tại khu vực này.
Quận 3 là một trong những quận trung tâm của TP. Hồ Chí Minh, nổi tiếng với sự phát triển sôi động và giàu truyền thống lịch sử.
Quận 3 nằm ở phía Đông Nam của TP. Hồ Chí Minh, tiếp giáp với quận 1, quận 10, quận Phú Nhuận và quận Tân Bình. Đây là khu vực có vị trí địa lý thuận lợi, giúp quận 3 trở thành một trong những trung tâm thương mại và văn hóa quan trọng của thành phố.
Với diện tích khoảng 5 km2, mặc dù quận 3 không phải là quận lớn về mặt diện tích, nhưng lại đóng vai trò then chốt trong sự phát triển của TP. Hồ Chí Minh.
Ranh giới hành chính quận 3 TP. Hồ Chí Minh (Nguồn: Google Earth)
Hệ thống giao thông tại quận 3 khá phát triển và đồng bộ, với nhiều tuyến đường chính như Cách Mạng Tháng Tám, Nguyễn Đình Chiểu, Nam Kỳ Khởi Nghĩa và Điện Biên Phủ chạy qua. Những con đường này không chỉ giúp kết nối quận 3 với các quận lân cận mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển, kinh doanh, và phát triển kinh tế.
Tuy nhiên, do là một quận trung tâm nên vào các giờ cao điểm, quận 3 thường gặp phải tình trạng ùn tắc giao thông, đặc biệt là tại các giao lộ lớn.
Quận 3 là một trong những quận phát triển kinh tế xã hội mạnh mẽ tại TP. Hồ Chí Minh. Khu vực này tập trung nhiều tòa nhà văn phòng, trung tâm thương mại, nhà hàng, và các dịch vụ cao cấp, góp phần tạo nên diện mạo hiện đại và sôi động cho quận.
Bên cạnh đó, quận 3 cũng là nơi tập trung nhiều di tích lịch sử, văn hóa, như chùa Vĩnh Nghiêm, nhà thờ Tân Định, và Dinh Độc Lập, thu hút du khách trong và ngoài nước.
Về mặt xã hội, quận 3 có mức sống cao với hệ thống giáo dục, y tế phát triển, đảm bảo chất lượng cuộc sống tốt cho cư dân.
Quận 3 TP. Hồ Chí Minh là một trong những khu vực bất động sản có tính ổn định cao và thu hút sự quan tâm lớn từ các nhà đầu tư, đặc biệt là trong phân khúc bất động sản thổ cư. Khu vực này nổi bật với nhiều dự án bất động sản chất lượng, kết hợp giữa sự tiện nghi hiện đại và không gian sống thoáng đãng.
Trong năm 2024, quận 3 tiếp tục chứng kiến sự phát triển của nhiều dự án bất động sản thổ cư quan trọng. Các dự án này không chỉ đáp ứng nhu cầu nhà ở cao cấp mà còn góp phần nâng cao giá trị của thị trường bất động sản tại khu vực.
Nhìn chung, tình hình bất động sản tại quận 3 trong năm 2024 hứa hẹn sẽ tiếp tục sôi động, với sự xuất hiện của nhiều dự án cao cấp, khẳng định vị thế của quận này trong thị trường bất động sản TP. Hồ Chí Minh.
Bất động sản quận 3 luôn có tính ổn định cao (Nguồn: Maison Office)
Dưới đây là những thông tin mới nhất về bảng giá đất quận 3 TP. Hồ Chí Minh, giúp bạn tra cứu quy hoạch rõ ràng giá trị bất động sản trong khu vực và định hướng đầu tư hiệu quả.
Đơn vị tính: 1000đ/m2
Tên đường |
Từ |
Đến |
Giá đất |
Bà Huyện Thanh Quan |
Trọn đường |
46.400 |
|
Bàn Cờ |
Trọn đường |
32.700 |
|
Các đường trong Cư xá Đô Thành |
26.400 |
||
Cách Mạng Tháng 8 |
Võ Thị Minh Khai |
Võ Thị Sáu |
61.600 |
Võ Thị Sáu |
Ranh giới quận Tân Bình |
43.800 |
|
Cao Thắng |
Trọn đường |
57.200 |
|
Cổng trường quốc tế |
79.200 |
||
Điện Biên Phủ |
Ngã Bảy |
Cách Mạng Tháng 8 |
38.400 |
Cách Mạng Tháng 8 |
Hai Bà Trưng |
45.500 |
|
Đoàn Công Bửu |
Trọn đường |
33.400 |
|
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Võ Thị Sáu |
65.600 |
Võ Thị Sáu |
Lý Chính Thắng |
72.700 |
|
Lý Chính Thắng |
Cầu Kiệu |
58.800 |
|
Hoàng Sa |
Trọn đường |
26.400 |
|
Hồ Xuân Hương |
Trọn đường |
42.600 |
|
Huỳnh Tịnh Của |
Trọn đường |
30.000 |
|
Kỳ Đồng |
Trọn đường |
44.000 |
|
Lê Ngô Cát |
Trọn đường |
44.000 |
|
Lê Quý Đôn |
Trọn đường |
55.000 |
|
Lê Văn Sỹ |
Cầu Lê Văn Sỹ |
Trần Quang Diệu |
42.600 |
Trần Quang Diệu |
Ranh giới quận Phú Nhuận |
39.600 |
|
Lý Chính Thắng |
Ranh giới quận 10 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
37.400 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Ranh giới quận 1 |
41.400 |
|
Lý Thái Tổ |
Trọn đường |
52.800 |
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Trọn đường |
64.600 |
|
Ngô Thời Nhiệm |
Trọn đường |
44.000 |
|
Nguyễn Đình Chiểu |
Trọn đường |
61.500 |
|
Nguyễn Gia Thiều |
Trọn đường |
39.600 |
|
Nguyễn Hiền |
Trọn đường |
28.600 |
|
Nguyễn Phúc Nguyên |
Trọn đường |
26.400 |
|
Nguyễn Sơn Hà |
Trọn đường |
28.600 |
|
Nguyễn Thị Diệu |
Trọn đường |
47.000 |
|
Nguyễn Thị Minh Khai |
Hai Bà Trưng |
Cao Thắng |
77.000 |
Cao Thắng |
Ngã 6 Nguyễn Văn Cừ |
66.000 |
|
Nguyễn Thiện Thuật |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Nguyễn Đình Chiểu |
44.000 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Điện Biên Phủ |
39.600 |
|
Nguyễn Thông |
Hồ Xuân Hương |
Kỳ Đồng |
44.000 |
Kỳ Đồng |
Trần Văn Đang |
35.200 |
|
Nguyễn Thượng Hiền |
Trọn đường |
28.000 |
|
Nguyễn Văn Mai |
Trọn đường |
28.600 |
|
Pasteur |
Trần Quốc Toản |
Võ Thị Sáu |
49.500 |
Võ Thị Sáu |
Ranh giới quận 1 |
63.300 |
|
Phạm Đình Toái |
Trọn đường |
37.600 |
|
Phạm Ngọc Thạch |
Trọn đường |
63.000 |
|
Cống hộp rạch bùng binh |
Trọn đường |
26.600 |
|
Sư Thiện Chiếu |
Trọn đường |
34.500 |
|
Trần Cao Vân |
Trọn đường |
60.000 |
|
Trần Quang Diệu |
Trần Văn Đang |
Lê Văn Sỹ |
33.000 |
Lê Văn Sỹ |
Ranh giới quận Phú Nhuận |
35.200 |
|
Trần Quốc Thảo |
Võ Văn Tần |
Lý Chính Thắng |
55.000 |
Lý Chính Thắng |
Cầu Lê Văn Sỹ |
48.400 |
|
Trần Quốc Toản |
Trần Quốc Thảo |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
35.600 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Ranh giới quận 1 |
41.000 |
|
Trần Văn Đang |
Trọn đường |
29.600 |
|
Trương Định |
Trọn đường |
57.200 |
|
Trương Quyền |
Trọn đường |
34.500 |
|
Trường Sa |
Trọn đường |
26.400 |
|
Tú Xương |
Trọn đường |
44.000 |
|
Võ Thị Sáu |
Trọn đường |
52.800 |
|
Võ Văn Tần |
Hồ Con rùa |
Cách Mạng Tháng 8 |
63.800 |
Cách Mạng Tháng 8 |
Cao Thắng |
55.000 |
|
Vườn Chuối |
Trọn đường |
33.600 |
(Nguồn: Thư viện pháp luật)
Bảng giá đất quận 3 TP. Hồ Chí Minh luôn ở mức cao do đây là khu vực trung tâm thành phố, nhưng vẫn có sự chênh lệch đáng kể giữa các tuyến đường, phụ thuộc vào mức độ phát triển và tiềm năng của từng khu vực.
Giá đất quận 3 có sự chênh lệch cao giữa các tuyến đường (Nguồn: UBND quận 3)
Có thể thấy, sự chênh lệch giữa các tuyến đường trong bảng giá đất quận 3 TP. Hồ Chí Minh không chỉ phản ánh vị trí địa lý mà còn cho thấy tiềm năng phát triển kinh tế, thương mại và dịch vụ của từng khu vực. Trong tổng thể giá đất Thành phố Hồ Chí Minh, những tuyến đường lớn, trung tâm luôn có giá đất cao hơn, phù hợp với các hoạt động kinh doanh, trong khi các tuyến đường nhỏ hơn, ít sầm uất có giá đất thấp hơn, chủ yếu phù hợp với nhu cầu ở ổn định và dài hạn.
Việc nắm bắt bảng giá đất quận 3 TP. Hồ Chí Minh mới nhất là chìa khóa giúp bạn đưa ra những quyết định đầu tư thông minh và hợp lý. Không chỉ vậy, giá đất Thành phố Hồ Chí Minh còn phản ánh sự phát triển và tiềm năng của khu vực, đặc biệt là khi bạn có thể tra cứu quy hoạch một cách dễ dàng và chính xác.
Xem thêm
Cập nhật bảng giá đất nhà nước ban hành phường 5 quận Gò Vấp mới nhất
Cập nhật bảng giá đất nhà nước ban hành phường 8 quận Gò Vấp mới nhất
Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
Ngày cấp: 04/10/2023
Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông
© 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn