Trong bối cảnh nhu cầu sở hữu nhà ngày càng tăng, việc vay ngân hàng mua nhà trở thành giải pháp phổ biến cho những người đang tìm kiếm một tổ ấm ổn định. Ngân hàng HDBank là một đối tác tin cậy, đã và đang thu hút sự quan tâm của nhiều người với chương trình vay mua nhà hấp dẫn. Trong bài viết này, OneHousing sẽ cung cấp thông tin chi tiết về việc vay 2 tỷ đồng từ HDBank để mua nhà, đồng thời tính toán cụ thể lãi suất vay mua nhà phải trả hàng tháng.
Việc vay 2 tỷ đồng tại ngân hàng đòi hỏi người vay phải đáp ứng một số điều kiện quan trọng. Thông thường, các điều kiện này được chia thành hai nhóm chính: Điều kiện chung và điều kiện cụ thể.
Về thu nhập:
Về tín dụng:
Việc nắm rõ các điều kiện vay là điều quan trọng để quá trình vay diễn ra thuận lợi (Nguồn: Thư viện pháp luật)
Ngoài ra, tùy thuộc vào từng ngân hàng và sản phẩm vay, có thể có thêm một số điều kiện khác như việc đóng phí bảo hiểm, phí thẩm định khoản vay. Điều này thể hiện sự linh hoạt và đa dạng trong các sản phẩm tài chính của ngân hàng.
Ngày nay, việc sở hữu ngôi nhà mơ ước trở nên dễ dàng hơn với chương trình vay mua nhà của Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh HDBank. Theo thông tin chính thức từ ngân hàng, chương trình này áp dụng lãi suất 8%/năm, nhằm hỗ trợ hàng triệu người Việt Nam thực hiện ước mơ sở hữu tài sản nhà ở (Nguồn: Topi cập nhật tháng 01/2024).
Chương trình vay mua nhà của HDBank rất hấp dẫn và phù hợp với khách hàng cá nhân (Nguồn: HDBank)
Chương trình vay mua nhà của HDBank đặc biệt thuận tiện cho khách hàng cá nhân, với thủ tục đơn giản, tỷ lệ cho vay lên đến 85%, và kỳ hạn vay tối đa lên đến 25 năm. Ngoài ra, việc trả nợ cũng linh hoạt, có thể thực hiện theo hình thức trả gốc và lãi hàng tháng, 3 tháng/lần, với ân hạn gốc tới 12 tháng.
Cách 1: Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần (phổ biến)
Tiền gốc phải trả hằng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay.
Tiền lãi phải trả trong tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng.
Tiền lãi phải trả các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay.
Cách 2: Cách tính lãi suất theo dư nợ gốc cố định
Tiền lãi phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay.
Cụ thể: Khoản vay 2.000.000.000 đồng tại ngân hàng HDBank, với thời hạn là 5 năm (60 tháng) và mức lãi suất là 8%/năm,
Trường hợp 1: Lãi suất tính theo dư nợ giảm dần:
Số tiền gốc bạn phải trả mỗi tháng là: 2.000.000.000 đồng / 60 tháng = 33.333.333 đồng.
Số tiền lãi tháng đầu: (2.000.000.000 đồng x 8%) / 12 tháng = 13.333.333 đồng.
Số tiền trả kỳ đầu tiên= 33.333.333 đồng+13.333.333 đồng = 46.666.667 đồng
Dư nợ gốc còn lại của tháng thứ 2 sẽ là: 2.000.000.000 đồng - 33.333.333 đồng = 1.966.666.667 đồng
Số tiền lãi tháng thứ 2: (1.966.666.667 đồng x 8%) / 12 tháng = 13.111.111 đồng.
Số tiền trả kỳ thứ 2 = 33.333.333 đồng+13.111.111 đồng = 46.444.444 đồng
Các kỳ trả sau tính toán tương tự đến khi nợ được trả hết.
Chi tiết các tháng như sau:
Kỳ hạn trả |
Lãi suất (%/năm) |
Tiền gốc phải trả mỗi tháng |
Số tiền lãi phải trả mỗi tháng |
Dư nợ gốc còn lại |
Số tiền phải trả hàng tháng |
Tháng 1 |
8,0 |
33.333.333,3 |
13.333.333 |
2.000.000.000 |
46.666.667 |
Tháng 2 |
8,0 |
33.333.333,3 |
13.111.111 |
1.966.666.667 |
46.444.444 |
Tháng 3 |
8,0 |
33.333.333,3 |
12.888.889 |
1.933.333.333 |
46.222.222 |
Tháng 4 |
8,0 |
33.333.333,3 |
12.666.667 |
1.900.000.000 |
46.000.000 |
Tháng 5 |
8,0 |
33.333.333,3 |
12.444.444 |
1.866.666.667 |
45.777.778 |
Tháng 6 |
8,0 |
33.333.333,3 |
12.222.222 |
1.833.333.333 |
45.555.556 |
Tháng 7 |
8,0 |
33.333.333,3 |
12.000.000 |
1.800.000.000 |
45.333.333 |
Tháng 8 |
8,0 |
33.333.333,3 |
11.777.778 |
1.766.666.667 |
45.111.111 |
Tháng 9 |
8,0 |
33.333.333,3 |
11.555.556 |
1.733.333.333 |
44.888.889 |
Tháng 10 |
8,0 |
33.333.333,3 |
11.333.333 |
1.700.000.000 |
44.666.667 |
Tháng 11 |
8,0 |
33.333.333,3 |
11.111.111 |
1.666.666.667 |
44.444.444 |
Tháng 12 |
8,0 |
33.333.333,3 |
10.888.889 |
1.633.333.333 |
44.222.222 |
Tháng 13 |
8,0 |
33.333.333,3 |
10.666.667 |
1.600.000.000 |
44.000.000 |
Tháng 14 |
8,0 |
33.333.333,3 |
10.444.444 |
1.566.666.667 |
43.777.778 |
Tháng 15 |
8,0 |
33.333.333,3 |
10.222.222 |
1.533.333.333 |
43.555.556 |
Tháng 16 |
8,0 |
33.333.333,3 |
10.000.000 |
1.500.000.000 |
43.333.333 |
Tháng 17 |
8,0 |
33.333.333,3 |
9.777.778 |
1.466.666.667 |
43.111.111 |
Tháng 18 |
8,0 |
33.333.333,3 |
9.555.556 |
1.433.333.333 |
42.888.889 |
Tháng 19 |
8,0 |
33.333.333,3 |
9.333.333 |
1.400.000.000 |
42.666.667 |
Tháng 20 |
8,0 |
33.333.333,3 |
9.111.111 |
1.366.666.667 |
42.444.444 |
Tháng 21 |
8,0 |
33.333.333,3 |
8.888.889 |
1.333.333.333 |
42.222.222 |
Tháng 22 |
8,0 |
33.333.333,3 |
8.666.667 |
1.300.000.000 |
42.000.000 |
Tháng 23 |
8,0 |
33.333.333,3 |
8.444.444 |
1.266.666.667 |
41.777.778 |
Tháng 24 |
8,0 |
33.333.333,3 |
8.222.222 |
1.233.333.333 |
41.555.556 |
Tháng 25 |
8,0 |
33.333.333,3 |
8.000.000 |
1.200.000.000 |
41.333.333 |
Tháng 26 |
8,0 |
33.333.333,3 |
7.777.778 |
1.166.666.667 |
41.111.111 |
Tháng 27 |
8,0 |
33.333.333,3 |
7.555.556 |
1.133.333.333 |
40.888.889 |
Tháng 28 |
8,0 |
33.333.333,3 |
7.333.333 |
1.100.000.000 |
40.666.667 |
Tháng 29 |
8,0 |
33.333.333,3 |
7.111.111 |
1.066.666.667 |
40.444.444 |
Tháng 30 |
8,0 |
33.333.333,3 |
6.888.889 |
1.033.333.333 |
40.222.222 |
Tháng 31 |
8,0 |
33.333.333,3 |
6.666.667 |
1.000.000.000 |
40.000.000 |
Tháng 32 |
8,0 |
33.333.333,3 |
6.444.444 |
966.666.667 |
39.777.778 |
Tháng 33 |
8,0 |
33.333.333,3 |
6.222.222 |
933.333.333 |
39.555.556 |
Tháng 34 |
8,0 |
33.333.333,3 |
6.000.000 |
900.000.000 |
39.333.333 |
Tháng 35 |
8,0 |
33.333.333,3 |
5.777.778 |
866.666.667 |
39.111.111 |
Tháng 36 |
8,0 |
33.333.333,3 |
5.555.556 |
833.333.333 |
38.888.889 |
Tháng 37 |
8,0 |
33.333.333,3 |
5.333.333 |
800.000.000 |
38.666.667 |
Tháng 38 |
8,0 |
33.333.333,3 |
5.111.111 |
766.666.667 |
38.444.444 |
Tháng 39 |
8,0 |
33.333.333,3 |
4.888.889 |
733.333.333 |
38.222.222 |
Tháng 40 |
8,0 |
33.333.333,3 |
4.666.667 |
700.000.000 |
38.000.000 |
Tháng 41 |
8,0 |
33.333.333,3 |
4.444.444 |
666.666.667 |
37.777.778 |
Tháng 42 |
8,0 |
33.333.333,3 |
4.222.222 |
633.333.333 |
37.555.556 |
Tháng 43 |
8,0 |
33.333.333,3 |
4.000.000 |
600.000.000 |
37.333.333 |
Tháng 44 |
8,0 |
33.333.333,3 |
3.777.778 |
566.666.667 |
37.111.111 |
Tháng 45 |
8,0 |
33.333.333,3 |
3.555.556 |
533.333.333 |
36.888.889 |
Tháng 46 |
8,0 |
33.333.333,3 |
3.333.333 |
500.000.000 |
36.666.667 |
Tháng 47 |
8,0 |
33.333.333,3 |
3.111.111 |
466.666.667 |
36.444.444 |
Tháng 48 |
8,0 |
33.333.333,3 |
2.888.889 |
433.333.333 |
36.222.222 |
Tháng 49 |
8,0 |
33.333.333,3 |
2.666.667 |
400.000.000 |
36.000.000 |
Tháng 50 |
8,0 |
33.333.333,3 |
2.444.444 |
366.666.667 |
35.777.778 |
Tháng 51 |
8,0 |
33.333.333,3 |
2.222.222 |
333.333.333 |
35.555.556 |
Tháng 52 |
8,0 |
33.333.333,3 |
2.000.000 |
300.000.000 |
35.333.333 |
Tháng 53 |
8,0 |
33.333.333,3 |
1.777.778 |
266.666.667 |
35.111.111 |
Tháng 54 |
8,0 |
33.333.333,3 |
1.555.556 |
233.333.333 |
34.888.889 |
Tháng 55 |
8,0 |
33.333.333,3 |
1.333.333 |
200.000.000 |
34.666.667 |
Tháng 56 |
8,0 |
33.333.333,3 |
1.111.111 |
166.666.667 |
34.444.444 |
Tháng 57 |
8,0 |
33.333.333,3 |
888.889 |
133.333.333 |
34.222.222 |
Tháng 58 |
8,0 |
33.333.333,3 |
666.667 |
100.000.000 |
34.000.000 |
Tháng 59 |
8,0 |
33.333.333,3 |
444.444 |
66.666.667 |
33.777.778 |
Tháng 60 |
8,0 |
33.333.333,3 |
222.222 |
33.333.333 |
33.555.556 |
Tháng 61 |
8,0 |
0,0 |
0 |
0 |
0 |
Bảng: Số tiền phải trả hàng tháng của khoản vay 2 tỷ kỳ hạn 5 năm lãi suất 8%/năm (đơn vị VND)
Trường hợp 2: Lãi suất tính theo dư nợ gốc:
Số tiền gốc bạn phải trả mỗi tháng là: 2.000.000.000 đồng / 60 tháng = 33.333.333 đồng.
Số tiền lãi bạn phải trả hàng tháng là: (2.000.000.000 đồng x 8%) / 12 tháng = 13.333.333 đồng.
Vậy, số tiền bạn phải trả hàng tháng (cả gốc và lãi) là = 33.333.333 đồng+13.333.333 đồng = 46.666.667 đồng
Công cụ hỗ trợ tính khoản vay mua nhà của OneHousing (Nguồn: OneHousing)
Trong hành trình mua nhà, việc tính toán khoản vay và lãi suất hàng tháng là một phần quan trọng để đảm bảo người vay hiểu rõ về cam kết tài chính của mình. Để giúp khách hàng thuận tiện hơn trong quá trình này, OneHousing xin giới thiệu "Công cụ Tính Khoản Vay OH," một ứng dụng mạnh mẽ để hỗ trợ người dùng xác định khoản vay và chi phí lãi suất dự kiến khi mua nhà.
Ưu điểm của công cụ tính khoản vay của OneHousing:
Chính xác và linh hoạt:
Công cụ được phát triển để cung cấp kết quả chính xác nhất, dựa trên thông tin đầy đủ về lãi suất, kỳ hạn, và số tiền vay.
Dễ sử dụng:
Giao diện thân thiện và đơn giản, giúp người dùng dễ dàng nhập liệu và hiểu rõ về các thông số tài chính.
Tùy chỉnh thông số:
Cho phép người dùng tùy chỉnh các thông số như lãi suất, kỳ hạn, và số tiền vay để xem xét nhiều kịch bản khác nhau.
Hướng dẫn cách sử dụng công cụ tính khoản vay OneHousing:
Ngoài ra, OneHousing còn cung cấp hướng dẫn chi tiết và hỗ trợ tư vấn qua hotline, giúp khách hàng hiểu rõ hơn về thông tin từ công cụ và đưa ra quyết định thông minh về tài chính mua nhà.
Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, OneHousing không chịu trách nhiệm về những trường hợp tự ý áp dụng mà không có sự tư vấn của Pro Agent.
Xem thêm:
Có được tiếp tục vay ngân hàng mua nhà khi đã vay tiền để mua ô tô?
Hàng loạt ngân hàng giảm lãi suất vay mua nhà trong năm 2024
Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
Ngày cấp: 04/10/2023
Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông
© 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn