Tổng quan bảng giá đất TP Hồ Chí Minh mới nhất

      Tổng quan bảng giá đất TP Hồ Chí Minh mới nhất

      Onehousing image
      6 phút đọc
      06/07/2024
      Bảng giá đất TPHCM hiện hành có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024, được phê duyệt phù hợp với kế hoạch quy hoạch đô thị chung của thành phố.

      Thành phố Hồ Chí Minh, với diện tích 2.061,04 km2 và dân số hơn 8 triệu người, là một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị lớn của Việt Nam. Chính vì vậy, bảng giá đất TPHCM là yếu tố đóng vai trò quan trong việc quản lý và thống nhất giá trị đất đai khi mua bán hay bồi thường do quy hoạch đô thị. Hiện tại, giá đất TPHCM mới nhất đang được áp dụng theo bảng giá ban hành theo quyết định 02/2020/QĐ-UBND, có hiệu lực từ 01/01/2020 đến 31/12/2024.

      Bảng giá đất là gì?

      Bảng giá đất là giá đất theo từng khu vực được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của một địa phương tính toán và công bố định kỳ 5 năm một lần. Sau khi được Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh thông qua, bảng giá đất này sẽ được công khai vào ngày 1/1 của năm đầu kỳ điều chỉnh.

      Cơ sở xây dựng bảng giá đất dựa trên những nguyên tắc, phương pháp định giá khung giá đất và chung hiện hành trên toàn quốc. Tuy nhiên, UBND cấp tỉnh vẫn có thể tự điều chỉnh giá đất (không quá 30% khung tiêu chuẩn) để phù hợp với phương hướng quy hoạch đô thị của tỉnh, thành phố.

      Các trường hợp UBND cấp tỉnh được phép tự điều chỉnh bao gồm: đất ở đô thị, đất thương mại dịch vụ tại đô thị hay đất phi nông nghiệp có lợi thế dùng làm mặt bằng kinh doanh. Mỗi tỉnh, thành phố vì thế sẽ có bảng giá đất riêng, áp dụng trong phạm vi địa phương mình.

      tong-quan-bang-gia-dat-tp-ho-chi-minh-moi-nhat-anh1

      Bảng giá đất đóng vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý đất đai của một địa phương (Ảnh: Tạp chí Pháp lý)

      Khoản 2 điều 114 luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ để:

      • Xác định tiền thuế sử dụng đất.
      • Xác định các loại thuế, phí cần thu phục vụ cho việc quản lý đất đai.
      • Xác định tiền một cá nhân, hộ gia đình phải đóng khi làm thủ tục công nhận quyền sử dụng đất (với phần đất trong hạn mức cho phép).
      • Xác định chi phí xử phạt các vi phạm hành chính về đất đai.
      • Xác định mức bồi thường cho người dân khi có chính sách quy hoạch đô thị.
      • Xác định mức bồi thường cho Nhà nước trong các trường hợp sai phạm về sử dụng và quản lý đất đai.

      Cập nhật bảng giá đất TPHCM mới nhất năm 2024

      Đọc tiếp

      Bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) bao gồm giá đất nông nghiệp, giá đất phi nông nghiệp và giá đất ở. Dưới đây là bảng giá từng loại đất áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến hết 31/12/2024, được ban hành theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.

      tong-quan-bang-gia-dat-tp-ho-chi-minh-moi-nhat-anh2

      Bảng giá đất TPHCM mới nhất có hiệu lực từ đầu năm 2020 đến hết năm 2024 (Ảnh: Địa ốc Thịnh Vượng)

      Bảng giá đất nông nghiệp tại TPHCM

      Đất nông nghiệp tại TPHCM được phân thành 3 khu vực, bao gồm:

      • Khu vực I thuộc địa bàn các quận nội thành
      • Khu vực II thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, Nhà Bè, Bình Chánh, Củ Chi
      • Khu vực III thuộc địa bàn huyện Cần Giờ.

      Trong đất nông nghiệp lại được phân thành đất trồng lúa và cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng, đất nuôi trồng thủy hải sản và đất làm muối. Giá của mỗi loại đất sẽ khác nhau tùy theo từng vị trí:

      • Vị trí 1: Đất giáp lề đường trong phạm vi 200m (với những đường có tên trong bảng giá đất ở)  
      • Vị trí 2: Đất không giáp lề đường trong phạm vi 400m (với những đường có tên trong bảng giá đất ở)
      • Vị trí 3: Tất cả các phần đất, thửa đất còn lại

      Theo đó, bảng giá nông nghiệp tại TPHCM được quy định trong Quyết định 02/2020/QĐ-UBND cụ thể như sau (đơn vị: đồng/m2)

      Bảng giá đất TPHCM phục vụ hoạt động trồng lúa và cây hàng năm:

      Vị trí

      Khu vực I

      Khu vực II

      Khu vực III

      Vị trí 1

      250.000

      200.000

      160.000

      Vị trí 2

      200.000

      160.000

      128.000

      Vị trí 3

      160.000

      128.000

      102.400

      Bảng giá đất TPHCM phục vụ hoạt động trồng cây lâu năm:

      Vị trí

      Khu vực I

      Khu vực II

      Khu vực III

      Vị trí 1

      300.000

      240.000

      192.000

      Vị trí 2

      240.000

      192.000

      153.600

      Vị trí 3

      192.000

      153.600

      122.900

      Bảng giá đất rừng sản xuất:

      Vị trí

      Đơn giá

      Vị trí 1

      190.000

      Vị trí 2

      152.000

      Vị trí 3

      121.600

      Giá đất rừng phòng hộ bằng 80% giá đất rừng sản xuất theo từng vị trí.

      Bảng giá đất TPHCM phục vụ hoạt động nuôi trồng thủy sản:

      Vị trí

      Khu vực I

      Khu vực II

      Khu vực III

      Vị trí 1

      250.000

      200.000

      160.000

      Vị trí 2

      200.000

      160.000

      128.000

      Vị trí 3

      160.000

      128.000

      102.400

      Bảng giá đất TPHCM phục vụ hoạt động làm muối:

      Vị trí

      Đơn giá

      Vị trí 1

      135.000

      Vị trí 2

      108.000

      Vị trí 3

      86.400

      Bảng giá đất ở tại TPHCM

      Giá đất ở tại TPHCM sẽ được điều chỉnh linh hoạt dựa trên điều kiện phát triển của từng quận, huyện và từng đoạn đường khác nhau. Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định giá đất ở tại TPHCM một cách tổng quan như sau:

      Quận/Huyện

      Khoảng giá đất (1000 đồng/m2)

      Quận 1

      22.100 - 162.000

      Quận 2

      3.700 -22.000

      Quận 3

      26.600 - 72.700

      Quận 4

      8.700 - 33.000

      Quận 5

      17.000 - 58.200

      Quận 6

      6.100 - 32.500

      Quận 7

      2.600 - 24.200

      Quận 8

      3.100 - 25.800

      Quận 9

      1.500 - 13.500

      Quận 10

      15.400 - 42.300

      Quận 11

      9.600 - 36.450

      Quận 12

      1.700 - 6.250

      Quận Tân Bình

      6.000 - 39.600

      Quận Tân Phú

      4.800 - 15.600

      Quận Phú Nhuận

      13.100 - 48.000

      Quận Bình Thạnh

      8.400 - 38.000

      Quận Gò Vấp

      5.200 - 19.400

      Quận Bình Tân

      2.400 - 20.000

      Quận Thủ Đức

      2.100 - 19.500

      Huyện Nhà Bè

      1.110 - 6.000

      Huyện Bình Chánh

      400 - 13.800

      Huyện Củ Chi

      230 - 1.650

      Huyện Cần Giờ

      260 - 3.600

      Ngoài ra, các loại đất thương mại dịch vụ, đất nghĩa trang, đất giáo dục - y tế và đất tôn giáo tại mỗi quận, huyện sẽ được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

      Bảng giá đất phi nông nghiệp tại TPHCM

      Trừ các phần đất nằm trong nhóm đất ở và đất nông nghiệp, các phần đất còn lại chưa xác định mục đích sử dụng sẽ được tính vào đất phi nông nghiệp. Theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND:

      • Các thửa đất phi nông nghiệp có ít nhất một mặt giáp đường (vị trí 1) sẽ được tính theo giá đất ở.  
      • Các thửa đất có ít nhất một mặt giáp hẻm rộng từ 5m trở lên (vị trí 2) sẽ có giá bằng 0.5 giá đất ở vị trí 1.
      • Các thửa đất có ít nhất một mặt giáp hẻm rộng từ 3m đến dưới 5m (vị trí 3) sẽ có giá bằng 0.8 giá đất ở vị trí 2
      • Các trường hợp còn lại (vị trí 4) có giá đất bằng 0.8 giá đất ở vị trí 3.

      Theo nhận định của Giám đốc Sở TNMT thành phố, đất đai TPHCM đang có xu hướng tăng giá quá cao so với các tỉnh trong vùng Đông Nam Bộ. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng thu hút vốn đầu tư, đặt biệt là vốn đầu tư nước ngoài vào bất động sản TPHCM. Việc phân loại và sử dụng đất đai của thành phố cũng đang mất cân bằng. Dễ thấy nhất là tình trạng thiếu đất xây dựng nhà ở xã hội, công trình y tế - giáo dục và hạ tầng giao thông.

      Trước tình hình này, Hội đồng Nhân dân thành phố đang nghiên cứu để xây dựng bảng giá đất TPHCM mới cho giai đoạn tiếp theo. Các chính sách đơn giản hóa thủ tục hành chính trong việc quản lý đất đai, phương hướng quy hoạch đô thị và sử dụng đất đai hiệu quả hơn cũng đã được đề xuất và chuẩn bị triển khai.   

      Xem thêm 

      Vì sao nói Vành đai 3 TP Hồ Chí Minh sẽ tạo đà bứt phá cho bất động sản khu Đông?

      Mua bán nhà đất TP. HCM giá từ 3 - 5 tỷ

      Chia sẻ ngay!
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Đóng góp kinh nghiệm của bạn bằng cách viết bài trên diễn đàn Cửa Sổ BĐS
      Thống kê diễn đàn
      Chuyên mục
      28
      Chủ đề
      25.6K
      Bình luận
      37.7K
      Hashtag
      43K

      Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
      Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
      Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
      Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
      Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
      Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
      Ngày cấp: 04/10/2023
      Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông

      © 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn

                                                                                                                    onehousing chứng nhận bộ công thương