Thành phố Hồ Chí Minh, với diện tích 2.061,04 km2 và dân số hơn 8 triệu người, là một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị lớn của Việt Nam. Chính vì vậy, bảng giá đất TPHCM là yếu tố đóng vai trò quan trong việc quản lý và thống nhất giá trị đất đai khi mua bán hay bồi thường do quy hoạch đô thị. Hiện tại, giá đất TPHCM mới nhất đang được áp dụng theo bảng giá ban hành theo quyết định 02/2020/QĐ-UBND, có hiệu lực từ 01/01/2020 đến 31/12/2024.
Bảng giá đất là giá đất theo từng khu vực được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của một địa phương tính toán và công bố định kỳ 5 năm một lần. Sau khi được Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh thông qua, bảng giá đất này sẽ được công khai vào ngày 1/1 của năm đầu kỳ điều chỉnh.
Cơ sở xây dựng bảng giá đất dựa trên những nguyên tắc, phương pháp định giá khung giá đất và chung hiện hành trên toàn quốc. Tuy nhiên, UBND cấp tỉnh vẫn có thể tự điều chỉnh giá đất (không quá 30% khung tiêu chuẩn) để phù hợp với phương hướng quy hoạch đô thị của tỉnh, thành phố.
Các trường hợp UBND cấp tỉnh được phép tự điều chỉnh bao gồm: đất ở đô thị, đất thương mại dịch vụ tại đô thị hay đất phi nông nghiệp có lợi thế dùng làm mặt bằng kinh doanh. Mỗi tỉnh, thành phố vì thế sẽ có bảng giá đất riêng, áp dụng trong phạm vi địa phương mình.
Bảng giá đất đóng vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý đất đai của một địa phương (Ảnh: Tạp chí Pháp lý)
Khoản 2 điều 114 luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ để:
Bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) bao gồm giá đất nông nghiệp, giá đất phi nông nghiệp và giá đất ở. Dưới đây là bảng giá từng loại đất áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến hết 31/12/2024, được ban hành theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.
Bảng giá đất TPHCM mới nhất có hiệu lực từ đầu năm 2020 đến hết năm 2024 (Ảnh: Địa ốc Thịnh Vượng)
Đất nông nghiệp tại TPHCM được phân thành 3 khu vực, bao gồm:
Trong đất nông nghiệp lại được phân thành đất trồng lúa và cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng, đất nuôi trồng thủy hải sản và đất làm muối. Giá của mỗi loại đất sẽ khác nhau tùy theo từng vị trí:
Theo đó, bảng giá nông nghiệp tại TPHCM được quy định trong Quyết định 02/2020/QĐ-UBND cụ thể như sau (đơn vị: đồng/m2)
Bảng giá đất TPHCM phục vụ hoạt động trồng lúa và cây hàng năm:
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
250.000 |
200.000 |
160.000 |
Vị trí 2 |
200.000 |
160.000 |
128.000 |
Vị trí 3 |
160.000 |
128.000 |
102.400 |
Bảng giá đất TPHCM phục vụ hoạt động trồng cây lâu năm:
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
300.000 |
240.000 |
192.000 |
Vị trí 2 |
240.000 |
192.000 |
153.600 |
Vị trí 3 |
192.000 |
153.600 |
122.900 |
Bảng giá đất rừng sản xuất:
Vị trí |
Đơn giá |
Vị trí 1 |
190.000 |
Vị trí 2 |
152.000 |
Vị trí 3 |
121.600 |
Giá đất rừng phòng hộ bằng 80% giá đất rừng sản xuất theo từng vị trí.
Bảng giá đất TPHCM phục vụ hoạt động nuôi trồng thủy sản:
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
250.000 |
200.000 |
160.000 |
Vị trí 2 |
200.000 |
160.000 |
128.000 |
Vị trí 3 |
160.000 |
128.000 |
102.400 |
Bảng giá đất TPHCM phục vụ hoạt động làm muối:
Vị trí |
Đơn giá |
Vị trí 1 |
135.000 |
Vị trí 2 |
108.000 |
Vị trí 3 |
86.400 |
Giá đất ở tại TPHCM sẽ được điều chỉnh linh hoạt dựa trên điều kiện phát triển của từng quận, huyện và từng đoạn đường khác nhau. Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định giá đất ở tại TPHCM một cách tổng quan như sau:
Quận/Huyện |
Khoảng giá đất (1000 đồng/m2) |
Quận 1 |
22.100 - 162.000 |
Quận 2 |
3.700 -22.000 |
Quận 3 |
26.600 - 72.700 |
Quận 4 |
8.700 - 33.000 |
Quận 5 |
17.000 - 58.200 |
Quận 6 |
6.100 - 32.500 |
Quận 7 |
2.600 - 24.200 |
Quận 8 |
3.100 - 25.800 |
Quận 9 |
1.500 - 13.500 |
Quận 10 |
15.400 - 42.300 |
Quận 11 |
9.600 - 36.450 |
Quận 12 |
1.700 - 6.250 |
Quận Tân Bình |
6.000 - 39.600 |
Quận Tân Phú |
4.800 - 15.600 |
Quận Phú Nhuận |
13.100 - 48.000 |
Quận Bình Thạnh |
8.400 - 38.000 |
Quận Gò Vấp |
5.200 - 19.400 |
Quận Bình Tân |
2.400 - 20.000 |
Quận Thủ Đức |
2.100 - 19.500 |
Huyện Nhà Bè |
1.110 - 6.000 |
Huyện Bình Chánh |
400 - 13.800 |
Huyện Củ Chi |
230 - 1.650 |
Huyện Cần Giờ |
260 - 3.600 |
Ngoài ra, các loại đất thương mại dịch vụ, đất nghĩa trang, đất giáo dục - y tế và đất tôn giáo tại mỗi quận, huyện sẽ được tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Trừ các phần đất nằm trong nhóm đất ở và đất nông nghiệp, các phần đất còn lại chưa xác định mục đích sử dụng sẽ được tính vào đất phi nông nghiệp. Theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND:
Theo nhận định của Giám đốc Sở TNMT thành phố, đất đai TPHCM đang có xu hướng tăng giá quá cao so với các tỉnh trong vùng Đông Nam Bộ. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng thu hút vốn đầu tư, đặt biệt là vốn đầu tư nước ngoài vào bất động sản TPHCM. Việc phân loại và sử dụng đất đai của thành phố cũng đang mất cân bằng. Dễ thấy nhất là tình trạng thiếu đất xây dựng nhà ở xã hội, công trình y tế - giáo dục và hạ tầng giao thông.
Trước tình hình này, Hội đồng Nhân dân thành phố đang nghiên cứu để xây dựng bảng giá đất TPHCM mới cho giai đoạn tiếp theo. Các chính sách đơn giản hóa thủ tục hành chính trong việc quản lý đất đai, phương hướng quy hoạch đô thị và sử dụng đất đai hiệu quả hơn cũng đã được đề xuất và chuẩn bị triển khai.
Xem thêm
Vì sao nói Vành đai 3 TP Hồ Chí Minh sẽ tạo đà bứt phá cho bất động sản khu Đông?
Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
Ngày cấp: 04/10/2023
Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông
© 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn