Do việc sửa đổi và ban hành Luật Đất đai vẫn chưa được thông qua, nên quy định về khung giá đền bù đất đai trong năm 2023 vẫn áp dụng theo quy định tại khoản 2 của Điều 74 và điểm đ khoản 4 Điều 114 trong Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất. Cùng tìm hiểu cụ thể về khung giá đền bù đất tại 63 tỉnh, thành phố trong bài viết dưới đây của OneHousing.
Theo quy định tại khoản 2 của Điều 74 và điểm đ khoản 4 Điều 114 trong Luật Đất đai năm 2013 về giá đất dùng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Giá đất cụ thể sẽ được áp dụng để tính giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi, trong đó giá đất cụ thể của đất ở bị thu hồi sẽ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm ra quyết định thu hồi.
Để xác định giá đất cụ thể, cần tiến hành điều tra, thu thập thông tin về thửa đất từ cơ sở dữ liệu đất đai và sử dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Kết quả tư vấn xác định giá đất sau đó sẽ được cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định.
Hội đồng thẩm định giá đất bao gồm Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh làm Chủ tịch cùng đại diện các cơ quan, tổ chức liên quan và tổ chức tư vấn xác định giá đất.
Khung giá đền bù đất đai được quy định rõ trong Luật đất đai 2023 (Nguồn: Báo Lao động)
Theo quy định tương tự, khung giá đền bù đất thổ cư được tính bằng cách nhân mức giá đất hiện tại với diện tích đất bị thu hồi. Để được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thổ cư, người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận, đồng thời phải thuộc các trường hợp được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Điều 75 Luật Đất đai 2013.
Theo quy định tại khoản 2 của Điều 74 Luật Đất đai 2013, việc đền bù đất thổ cư khi thu hồi được thực hiện bằng cách giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi. Trong trường hợp không có đất để bồi thường, tiền bồi thường sẽ được thanh toán theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi, do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
Đối với đất nông nghiệp, trong trường hợp đất nông nghiệp không được Nhà nước công nhận là đất ở khi tiến hành thu hồi, nếu trên thửa đất đó có nhà ở riêng lẻ hoặc nhà dọc kênh mương, tuyến giao thông, sẽ được bồi thường theo giá đất nông nghiệp hiện hành tại địa phương đó. Đồng thời, người sử dụng còn được hỗ trợ từ 30% đến 70% giá đất ở của thửa đất. Trong trường hợp có chênh lệch giá trị giữa đất mới và đất cũ, khoản chênh lệch sẽ được thanh toán bằng tiền. Công thức tính khung giá bồi thường đất nông nghiệp là: Diện tích đất bị thu hồi x Giá đền bù (đã được quy trình trong bảng giá đất).
Đối với đất trồng cây lâu năm, giá trị được tính dựa trên giá trị hiện tại của khu vườn cây lâu năm trong địa phương tại thời điểm thu hồi, không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Công thức tính khung giá đất trồng cây lâu năm là: Diện tích đất bị thu hồi x Giá đền bù (đã được quy định trong bảng giá đất).
Tìm hiểu ngay: Giá đền bù đất làm đường mới nhất 2023
Chiếu theo quy định của từng địa phương, đơn giá đền bù đất tại 63 tỉnh thành phố là hoàn toàn khác nhau. Mức bồi thường ở từng loại đất (đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất phi nông nghiệp…) cũng sẽ khác nhau. Mức giá này đều được quy định rõ trong các văn bản được tổng hợp dưới đây. Bạn đọc lưu ý xem trong các văn bản pháp luật để nắm được thông tin chính xác nhất.
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Văn bản quyết định bồi thường |
Thành phố trực thuộc trung ương |
||
1 |
Hà Nội |
Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND |
2 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND |
3 |
Hải Phòng |
Quyết định số 2680/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND |
4 |
Đà Nẵng |
Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 23/2019/QĐ-UBND |
5 |
Cần Thơ |
Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND |
Đồng bằng châu thổ Sông Hồng |
||
6 |
Bắc Ninh |
Quyết định số 528/2014/QĐ-UBND |
7 |
Hà Nam |
Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND |
8 |
Hải Dương |
Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND |
9 |
Hưng Yên |
Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND |
10 |
Nam Định |
Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND |
11 |
Ninh Bình |
Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi: Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND, Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND và Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND |
12 |
Thái Bình |
Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND |
13 |
Vĩnh Phúc |
Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND. |
Trung du và miền núi phía Bắc |
||
14 |
Lào Cai |
Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND |
15 |
Yên Bái |
Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND |
16 |
Điện Biên |
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND |
17 |
Hòa Bình |
Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND |
18 |
Lai Châu |
Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND |
19 |
Sơn La |
Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 18/2020/QĐ-UBND |
20 |
Hà Giang |
Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND |
21 |
Cao Bằng |
Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND |
22 |
Bắc Kạn |
Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND |
23 |
Lạng Sơn |
Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND |
24 |
Tuyên Quang |
Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND |
25 |
Thái Nguyên |
Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND |
26 |
Phú Thọ |
Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND, Quyết định 22/2017/QĐ-UBND và Quyết định 21/2019/QĐ-UBND |
27 |
Bắc Giang |
Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND |
28 |
Quảng Ninh |
Quyết định 3000/2017/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND |
Bắc Trung Bộ |
||
29 |
Thanh Hóa |
Quyết định số 3162/2014/QĐ-UBND |
30 |
Nghệ An |
Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND |
31 |
Hà Tĩnh |
Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND |
32 |
Quảng Bình |
Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND |
33 |
Quảng Trị |
Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND |
34 |
Thừa Thiên Huế |
Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 67/2019/QĐ-UBND |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
||
35 |
Quảng Nam |
Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND |
36 |
Quảng Ngãi |
Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND |
37 |
Bình Định |
Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND |
38 |
Phú Yên |
Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND |
39 |
Khánh Hoà |
Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND |
40 |
Ninh Thuận |
Quyết định số 64/2016/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND |
41 |
Bình Thuận |
Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND |
Tây Nguyên |
||
42 |
Kon Tum |
Quyết định số 53/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND |
43 |
Gia Lai |
Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND |
44 |
Đắk Lắk |
Quyết định Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND |
45 |
Đắk Nông |
Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND |
46 |
Lâm Đồng |
Quyết định số 50/2017/QĐ-UBND |
Đông Nam Bộ |
||
47 |
Bình Phước |
Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND |
48 |
Bình Dương |
Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND |
49 |
Đồng Nai |
Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND |
50 |
Tây Ninh |
Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND đã được bổ sung bởi Quyết định 39/2015/QĐ-UBND |
51 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND |
Đồng bằng Sông Cửu Long |
||
52 |
Long An |
Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND |
53 |
Đồng Tháp |
Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND |
54 |
Tiền Giang |
Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND |
55 |
An Giang |
Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND |
56 |
Bến Tre |
Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND |
57 |
Vĩnh Long |
Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND, Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND và Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND |
58 |
Trà Vinh |
Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND |
59 |
Hậu Giang |
Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND |
60 |
Kiên Giang |
Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND |
61 |
Sóc Trăng |
Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND |
62 |
Bạc Liêu |
Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND |
63 |
Cà Mau |
Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND |
Nguồn: Luật Việt Nam
Trên đây là bài viết tổng hợp của OneHousing về khung giá đền bù đất tại 63 tỉnh, thành phố trên toàn đất nước Việt Nam. Hy vọng những thông tin sẽ có ích cho các bạn đọc, vui lòng liên hệ OneHousing để được hỗ trợ tư vấn nếu còn khúc mắc.
Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, OneHousing không chịu trách nhiệm về những trường hợp tự ý áp dụng mà không có sự tư vấn trực tiếp của Pro Agent.
Xem thêm
Khung giá đất, mức giá đền bù đất ở khi bị thu hồi hiện nay
Giá đền bù đất xây đường vành đai 3 tại TP.HCM và Bình Dương là bao nhiêu?
Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
Ngày cấp: 04/10/2023
Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông
© 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn