Giá đất bồi thường khi bị thu hồi đất ở 63 tỉnh, thành thế nào?

      Giá đất bồi thường khi bị thu hồi đất ở 63 tỉnh, thành thế nào?

      Onehousing image
      8 phút đọc
      14/08/2023
      Khung giá đền bù đất có sổ đỏ khi bị thu hồi ở 63 tỉnh thành như thế nào? Tham khảo ngay bài viết sau đây cùng OneHousing!

      Do việc sửa đổi và ban hành Luật Đất đai vẫn chưa được thông qua, nên quy định về khung giá đền bù đất đai trong năm 2023 vẫn áp dụng theo quy định tại khoản 2 của Điều 74 và điểm đ khoản 4 Điều 114 trong Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.  Cùng tìm hiểu cụ thể về khung giá đền bù đất tại 63 tỉnh, thành phố trong bài viết dưới đây của OneHousing. 

      Quy định về khung giá đền bù đất đai năm 2023

      Theo quy định tại khoản 2 của Điều 74 và điểm đ khoản 4 Điều 114 trong Luật Đất đai năm 2013 về giá đất dùng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Giá đất cụ thể sẽ được áp dụng để tính giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi, trong đó giá đất cụ thể của đất ở bị thu hồi sẽ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm ra quyết định thu hồi.

      Để xác định giá đất cụ thể, cần tiến hành điều tra, thu thập thông tin về thửa đất từ cơ sở dữ liệu đất đai và sử dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Kết quả tư vấn xác định giá đất sau đó sẽ được cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định.

      Hội đồng thẩm định giá đất bao gồm Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh làm Chủ tịch cùng đại diện các cơ quan, tổ chức liên quan và tổ chức tư vấn xác định giá đất.

      gia-dat-boi-thuong-khi-bi-thu-hoi-dat-o-63-tinh-thanh-the-nao-onehousing-1

      Khung giá đền bù đất đai được quy định rõ trong Luật đất đai 2023 (Nguồn: Báo Lao động)

      Theo quy định tương tự, khung giá đền bù đất thổ cư được tính bằng cách nhân mức giá đất hiện tại với diện tích đất bị thu hồi. Để được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thổ cư, người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận, đồng thời phải thuộc các trường hợp được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Điều 75 Luật Đất đai 2013.

      Theo quy định tại khoản 2 của Điều 74 Luật Đất đai 2013, việc đền bù đất thổ cư khi thu hồi được thực hiện bằng cách giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi. Trong trường hợp không có đất để bồi thường, tiền bồi thường sẽ được thanh toán theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi, do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.

      Đối với đất nông nghiệp, trong trường hợp đất nông nghiệp không được Nhà nước công nhận là đất ở khi tiến hành thu hồi, nếu trên thửa đất đó có nhà ở riêng lẻ hoặc nhà dọc kênh mương, tuyến giao thông, sẽ được bồi thường theo giá đất nông nghiệp hiện hành tại địa phương đó. Đồng thời, người sử dụng còn được hỗ trợ từ 30% đến 70% giá đất ở của thửa đất. Trong trường hợp có chênh lệch giá trị giữa đất mới và đất cũ, khoản chênh lệch sẽ được thanh toán bằng tiền. Công thức tính khung giá bồi thường đất nông nghiệp là: Diện tích đất bị thu hồi x Giá đền bù (đã được quy trình trong bảng giá đất).

      Đối với đất trồng cây lâu năm, giá trị được tính dựa trên giá trị hiện tại của khu vườn cây lâu năm trong địa phương tại thời điểm thu hồi, không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Công thức tính khung giá đất trồng cây lâu năm là: Diện tích đất bị thu hồi x Giá đền bù (đã được quy định trong bảng giá đất).

      Tìm hiểu ngay: Giá đền bù đất làm đường mới nhất 2023

      Đọc tiếp

      Giá đất bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất tại 63 tỉnh, thành

      Chiếu theo quy định của từng địa phương, đơn giá đền bù đất tại 63 tỉnh thành phố là hoàn toàn khác nhau. Mức bồi thường ở từng loại đất (đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất phi nông nghiệp…) cũng sẽ khác nhau. Mức giá này đều được quy định rõ trong các văn bản được tổng hợp dưới đây. Bạn đọc lưu ý xem trong các văn bản pháp luật để nắm được thông tin chính xác nhất. 

      STT

      Tỉnh/Thành phố

      Văn bản quyết định bồi thường

      Thành phố trực thuộc trung ương

      1

      Hà Nội

      Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND

      2

      Thành phố Hồ Chí Minh

      Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND

      3

      Hải Phòng

      Quyết định số 2680/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND

      4

      Đà Nẵng

      Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 23/2019/QĐ-UBND

      5

      Cần Thơ

      Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND

      Đồng bằng châu thổ  Sông Hồng

      6

      Bắc Ninh

      Quyết định số 528/2014/QĐ-UBND

      7

      Hà Nam

      Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND

      8

      Hải Dương

      Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND

      9

      Hưng Yên

      Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND

      10

      Nam Định

      Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND

      11

      Ninh Bình

      Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi: Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND, Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND và Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND

      12

      Thái Bình

      Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND

      13

      Vĩnh Phúc

      Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND.

      Trung du và miền núi phía Bắc

      14

      Lào Cai

      Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND

      15

      Yên Bái

      Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND

      16

      Điện Biên

      Quyết định 02/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND

      17

      Hòa Bình

      Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND 

      18

      Lai Châu

      Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND

      19

      Sơn La

      Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 18/2020/QĐ-UBND

      20

      Hà Giang

      Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND

      21

      Cao Bằng

      Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND

      22

      Bắc Kạn

      Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND

      23

      Lạng Sơn

      Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND

      24

      Tuyên Quang

      Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND

      25

      Thái Nguyên

      Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND

      26

      Phú Thọ

      Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND, Quyết định 22/2017/QĐ-UBND và Quyết định 21/2019/QĐ-UBND

      27

      Bắc Giang

      Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND

      28

      Quảng Ninh

      Quyết định 3000/2017/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND

      Bắc Trung Bộ

      29

      Thanh Hóa

      Quyết định số 3162/2014/QĐ-UBND

      30

      Nghệ An

      Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND

      31

      Hà Tĩnh

      Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND

      32

      Quảng Bình

      Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND

      33

      Quảng Trị

      Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND

      34

      Thừa Thiên Huế

      Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 67/2019/QĐ-UBND

      Duyên hải Nam Trung Bộ

      35

      Quảng Nam

      Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND

      36

      Quảng Ngãi

      Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND

      37

      Bình Định

      Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND

      38

      Phú Yên

      Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND

      39

      Khánh Hoà

      Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND

      40

      Ninh Thuận

      Quyết định số 64/2016/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND

      41

      Bình Thuận

      Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND

      Tây Nguyên

      42

      Kon Tum

      Quyết định số 53/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND và Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND

      43

      Gia Lai

      Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND

      44

      Đắk Lắk

      Quyết định Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND

      45

      Đắk Nông

      Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND đã  được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND

      46

      Lâm Đồng

      Quyết định số 50/2017/QĐ-UBND

      Đông Nam Bộ

      47

      Bình Phước

      Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND

      48

      Bình Dương

      Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND

      49

      Đồng Nai

      Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND

      50

      Tây Ninh

      Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND đã được bổ sung bởi Quyết định 39/2015/QĐ-UBND

      51

      Bà Rịa - Vũng Tàu

      Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND

      Đồng bằng Sông Cửu Long

      52

      Long An

      Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND

      53

      Đồng Tháp

      Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND

      54

      Tiền Giang

      Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND

      55

      An Giang

      Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND

      56

      Bến Tre

      Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND

      57

      Vĩnh Long

      Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND đã  được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND, Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND và Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND

      58

      Trà Vinh

      Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND

      59

      Hậu Giang

      Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND

      60

      Kiên Giang

      Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND

      61

      Sóc Trăng

      Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND

      62

      Bạc Liêu

      Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND

      63

      Cà Mau

      Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND

      Nguồn: Luật Việt Nam

      Trên đây là bài viết tổng hợp của OneHousing về khung giá đền bù đất tại 63 tỉnh, thành phố trên toàn đất nước Việt Nam. Hy vọng những thông tin sẽ có ích cho các bạn đọc, vui lòng liên hệ OneHousing để được hỗ trợ tư vấn nếu còn khúc mắc.

      Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, OneHousing không chịu trách nhiệm về những trường hợp tự ý áp dụng mà không có sự tư vấn trực tiếp của Pro Agent.

      Xem thêm

      Khung giá đất, mức giá đền bù đất ở khi bị thu hồi hiện nay

      Giá đền bù đất xây đường vành đai 3 tại TP.HCM và Bình Dương là bao nhiêu?

      Chia sẻ ngay!
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Đóng góp kinh nghiệm của bạn bằng cách viết bài trên diễn đàn Cửa Sổ BĐS
      Thống kê diễn đàn
      Chuyên mục
      28
      Chủ đề
      25.6K
      Bình luận
      37.7K
      Hashtag
      43K

      Công ty Cổ phần One Mount Real Estate là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
      Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
      Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
      Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
      Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
      Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
      Ngày cấp: 04/10/2023
      Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông

      © 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn

                                                                                                                    onehousing chứng nhận bộ công thương