Đất 50 năm là gì? Vấn đề liên quan đến đất 50 năm bạn nên biết

      Đất 50 năm là gì? Vấn đề liên quan đến đất 50 năm bạn nên biết

      Onehousing image
      8 phút đọc
      09/08/2023
      Tìm hiểu khái niệm "đất 50 năm là gì?" để bạn có cái nhìn rõ ràng hơn về hình thức sở hữu bất động sản này.

      Ai tìm hiểu về thị trường bất động sản chắc hẳn cũng thường nghe đến thuật ngữ "đất 50 năm" và nhiều vấn đề liên quan đến hình thức sở hữu này. Để giải đáp thắc mắc “đất 50 năm là gì?”, bài viết này sẽ khám phá định nghĩa, quy định và những điều cần biết về chuyển nhượng hay mua đất 50 năm. Cùng OneHousing tìm hiểu rõ hơn về loại hình sở hữu đất này và tầm quan trọng của nó trong lĩnh vực đầu tư, giao dịch bất động sản.

      Đất 50 năm là gì?

      Luật đất đai không cụ thể quy định về loại đất có thời hạn 50 năm, mà chỉ xác định ba nhóm đất như sau: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Do đó, có thể hiểu đất 50 năm là loại đất được sử dụng trong vòng 50 năm và được ghi trong sổ đỏ hoặc sổ hồng. Nó cũng bao gồm loại đất Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cho phép người sử dụng đất sở hữu, quản lý, sử dụng và định đoạt trong 50 năm.

      dat-50-nam-la-gi-van-de-lien-quan-den-dat-50-nam-ban-nen-biet-onehousing-1

      Chưa có quy định cụ thể về đất 50 năm (Nguồn: Aka Lands)

      Luật quy định thời hạn sử dụng 50 năm cho các loại đất như sau:

      • Đất nông nghiệp: Hạn mức giao đất và công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp là 50 năm. Sau khi hết thời hạn này, nếu có nhu cầu, họ có thể tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định.
      • Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây hàng năm, cho cá nhân, hộ gia đình sản xuất không quá 03 ha cho các khu vực như Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long; không quá 02 ha cho các khu vực khác thuộc trung ương.
      • Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân hoặc hộ gia đình không được quá 10 ha đối với các khu vực đồng bằng và không quá 30ha đối với các khu vực trung du, miền núi.
      • Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30ha đối với mỗi loại đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất như trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối, thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha.
      • Hạn mức giao đồi trọc, đất trống, đất mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho cá nhân, hộ gia đình đưa vào sử dụng để sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất đã quy định.
      • Đối với đất nông nghiệp của các cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nếu đất được giao không thu tiền sử dụng đất, thì diện tích này được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.

      Ngoài ra, cần xem xét trường hợp sử dụng tối đa 50 năm gồm:

      Cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất nông nghiệp:

      • Đất nuôi trồng thủy sản, trồng cây hàng năm, làm muối.
      • Đất trồng cây lâu năm.
      • Đất rừng sản xuất.
      • Giao nhiều loại đất như trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
      • Đất trống, đồi trọc, đất mặt nước thuộc đất chưa sử dụng.

      Cá nhân, hộ gia đình thuê đất nông nghiệp: Sử dụng đất trong thời gian không quá 50 năm. Sau khi hết hạn, nếu có nhu cầu, Nhà nước sẽ xem xét tiếp tục cho thuê.

      Tổ chức được giao đất hoặc thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

      • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất hoặc thuê đất để sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp.
      • Tổ chức được giao đất hoặc thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư.
      • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt định cư ở nước ngoài được giao đất hoặc thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.

      Thời hạn sử dụng của các trường hợp này được xem xét và quyết định dựa trên dự án hoặc đơn xin giao đất thuê đất, nhưng không vượt quá 50 năm. Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng sau khi hết hạn, Nhà nước sẽ xem xét gia hạn sử dụng đất, nhưng không quá 50 năm.

      Như vậy, đất 50 năm không phải là loại đất được quy định cụ thể trong luật, mà là cách gọi thông thường của người dân để chỉ loại đất có thời hạn sử dụng là 50 năm.

      Cập nhật đất ở xây dựng mới là gì?

      Đọc tiếp

      Có được chuyển đất 50 năm sang đất ở không?

      Theo Điều 57 của Luật Đất đai năm 2013, khi muốn chuyển đổi các loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm sang đất thổ cư (đất ở), người dân cần phải xin phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chỉ khi cơ quan này đồng ý, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất 50 năm thành đất thổ cư mới được thực hiện. Do đó, để chuyển đổi từ đất 50 năm sang đất thổ cư, người dân cần tiến hành thủ tục xin phép.

      dat-50-nam-la-gi-van-de-lien-quan-den-dat-50-nam-ban-nen-biet-onehousing-2

      Khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất, cần phải xin phép từ cơ quan có thẩm quyền (Nguồn: Luật Sư X)

      Đối với hộ gia đình và cá nhân, khi muốn chuyển đất 50 năm sang đất thổ cư, họ cần có quyết định cho phép từ Ủy ban nhân dân cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh). Việc tự ý chuyển đổi đất 50 năm thành đất thổ cư, như xây nhà trên đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm,... sẽ bị phạt tiền và phải khôi phục lại tình trạng ban đầu.

      Trường hợp được phép chuyển mục đích sử dụng đất:

      • Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây, trồng rừng, nuôi thủy sản, làm muối.
      • Chuyển từ đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi thủy sản, làm muối, đất nuôi.
      • Chuyển từ đất rừng đặc dụng, đất phòng hộ, đất sản xuất sang sản xuất nông nghiệp.
      • Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
      • Chuyển từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hay thuê đất.
      • Chuyển từ đất phi nông nghiệp sang đất ở.
      • Chuyển từ đất xây dựng công trình, đất sử dụng vào mục đích kinh doanh, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại sang đất thương mại, dịch vụ;
      • Chuyển từ đất thương mại, đất xây dựng công trình sang đất sản xuất phi nông nghiệp.

      Cần chuẩn bị hồ sơ gì khi chuyển đất 50 năm sang đất ở

      Để làm thủ tục và xin chứng nhận chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người dân cần đến Phòng tài nguyên môi trường thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

      Hồ sơ gồm:

      • Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất, còn gọi là Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền đất, theo Mẫu số 09/ĐK Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
      • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở.

      Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ sẽ nộp cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (đối với hộ gia đình và cá nhân) hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh (đối với tổ chức).

      Cơ quan tài nguyên - môi trường sẽ thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, hướng dẫn người sử hữu đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. Sau đó sẽ trình Ủy ban nhân dân cấp để quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất và chỉ đạo, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai cũng như hồ sơ địa chính.

      Chi phí khi chuyển đất 50 năm sang đất ở

      Trong quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo nhu cầu cá nhân, người dân cần thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật như sau:

      • Nộp tiền sử dụng đất (nếu có): Đối với việc chuyển đổi từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng sang đất ở, tiền sử dụng đất phải nộp được tính bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá của đất ở và tiền sử dụng đất theo giá của đất nông nghiệp. Công thức như sau: Tiền phải nộp = Tiền sử dụng đất theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp
      • Lệ phí trước bạ: Bằng 0.5% nhân giá tính lệ phí trước bạ. Giá lệ phí trước bạ là giá đất do UBND cấp tỉnh đưa ra theo quy định. Đối với nhà, giá đất tính lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
      • Phí thẩm định hồ sơ.
      • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

      Mặc dù có cách tính khá phức tạp, nhưng số tiền cụ thể sẽ do bên cơ quan thuế tính và thông báo cho người sử dụng đất. Người dân chỉ cần đối chiếu thông báo của cơ quan thuế để kiểm tra đảm bảo tính chính xác.

      Trường hợp được cấp sổ đỏ cho đất sử dụng 50 năm

      Dựa vào các quy định tại Điều 99, 100 và 101 Luật Đất đai 2013, có hai trường hợp mà hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất 50 năm được cấp sổ đỏ như sau:

      Trường hợp 1: Được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất: Đây là trường hợp phổ biến để hộ gia đình và cá nhân nhận được sổ đỏ. Để được cấp sổ đỏ, điều kiện là Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, chia thành hai nhóm như sau:

      • Nhóm 1: Hộ gia đình và cá nhân đã có giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất.
      • Nhóm 2: Hộ gia đình và cá nhân chưa có giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất.

      Trường hợp 2: Được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất: Từ ngày 1/7/2014, khi hộ gia đình và cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, họ sẽ được cấp sổ đỏ.

      dat-50-nam-la-gi-van-de-lien-quan-den-dat-50-nam-ban-nen-biet-onehousing-3

      Có 2 trường hợp được cấp sổ đỏ sử dụng đất 50 năm (Nguồn: Nguoi dua tin)

      Như vậy, bài viết này đã tìm hiểu về khái niệm "đất 50 năm" và những vấn đề liên quan mà bạn nên biết về loại đất này. Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về đất 50 năm để tận dụng một cách hiệu quả tài sản đất đai và tránh những rủi ro không mong muốn trong quá trình sử dụng.

      Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo,  OneHousing không chịu trách nhiệm về những trường hợp tự ý áp dụng mà không có sự tư vấn trực tiếp của Pro Agent.

      Xem thêm: 

      3 việc nhất định phải làm khi mua đất thổ cư lần đầu

      Đất ở nông thôn có phải là đất thổ cư không?

      Chia sẻ ngay!
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Đóng góp kinh nghiệm của bạn bằng cách viết bài trên diễn đàn Cửa Sổ BĐS
      Thống kê diễn đàn
      Chuyên mục
      28
      Chủ đề
      25.6K
      Bình luận
      37.7K
      Hashtag
      43K

      Công ty Cổ phần One Mount Real Estate là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
      Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
      Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
      Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
      Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
      Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
      Ngày cấp: 04/10/2023
      Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông

      © 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn

                                                                                                                    onehousing chứng nhận bộ công thương