Giá đất là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua bán, đầu tư bất động sản. Việc nắm rõ giá đất 2024 sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn sáng suốt và hiệu quả nhất. Hãy cùng OneHousing tìm hiểu chi tiết vấn đề này qua bài viết sau đây!
Giá đất được định nghĩa là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. Nó thể hiện giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích xác định trong thời hạn sử dụng cụ thể.
Việc xác định giá đất tuân thủ những nguyên tắc sau:
Bảng giá đất là công cụ quan trọng để xác định giá đất. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập và trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng theo định kỳ 5 năm một lần và công bố vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.
Hiểu rõ khái niệm, nguyên tắc xác định và bảng giá đất là điều cần thiết (Nguồn: luattoanquoc)
Hiện nay các tỉnh đã ban hành bảng giá đất mới, được áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024. Theo như Nghị định số 96/2019/NĐ-CP, khung giá đất theo quy định cho các vùng kinh tế sẽ được sử dụng làm căn cứ để UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương. Cụ thể như sau:
Khung giá đất của các loại xã theo 7 vùng kinh tế ở khu vực nông thôn theo như quy định của Nhà nước là:
Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng (đồng/m2) |
Xã trung du (đồng/m2) |
Xã miền núi (đồng/m2) |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
Vùng trung du, miền núi về phía Bắc |
50.000 |
8.500.000 |
40.000 |
7.000.000 |
25.000 |
9.500.000 |
Vùng đồng bằng sông Hồng |
100.000 |
29.000.000 |
80.000 |
15.000.000 |
70.000 |
9.000.000 |
Vùng Bắc Trung bộ |
35.000 |
12.000.000 |
30.000 |
7.000.000 |
20.000 |
5.000.000 |
Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
40.000 |
12.000.000 |
30.000 |
8.000.000 |
25.000 |
6.000.000 |
Vùng Tây Nguyên |
15.000 |
7.500.000 |
- |
- |
- |
- |
Vùng Đông Nam bộ |
60.000 |
18.000.000 |
50.000 |
12.000.000 |
40.000 |
9.000.000 |
Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
40.000 |
15.000.000 |
- |
- |
- |
- |
Do đặc điểm địa hình, khung giá đất áp dụng cho từng khu vực sẽ khác nhau. Cụ thể, vùng Tây Nguyên với địa hình đồi núi chủ yếu sẽ chỉ áp dụng duy nhất một khung giá đất phù hợp với đặc điểm địa hình này. Tương tự, vùng đồng bằng Sông Cửu Long với địa hình đồng bằng chủ yếu cũng sẽ áp dụng một khung giá riêng biệt dành cho khu vực đồng bằng.
Giá đất tại từng khu vực sẽ khác nhau (Nguồn: winerp)
Khung giá đất của các loại xã theo 7 vùng kinh tế ở đô thị theo như quy định của Nhà nước là:
Vùng kinh tế |
Loại đô thị |
Giá tối thiểu (đồng/m2) |
Giá tối đa (đồng/m2) |
Vùng trung du, miền núi về phía Bắc |
I |
220.000 |
65.000.000 |
II |
150.000 |
52.000.000 |
|
III |
100.000 |
40.000.000 |
|
IV |
75.000 |
25.000.000 |
|
V |
50.000 |
15.000.000 |
|
Vùng đồng bằng sông Hồng |
ĐB |
1.500.000 |
162.000.000 |
I |
1.000.000 |
76.000.000 |
|
II |
800.000 |
50.000.000 |
|
III |
400.000 |
40.000.000 |
|
IV |
300.000 |
30.000.000 |
|
V |
120.000 |
25.000.000 |
|
Vùng Bắc Trung bộ |
I |
300.000 |
65.000.000 |
II |
200.000 |
45.000.000 |
|
III |
160.000 |
32.000.000 |
|
IV |
80.00 |
25.000.000 |
|
V |
40.000 |
15.000.000 |
|
Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
I |
400.000 |
76.000.000 |
II |
250.000 |
45.000.000 |
|
III |
180.000 |
25.000.000 |
|
IV |
100.000 |
12.000.000 |
|
V |
50.000 |
10.000.000 |
|
Vùng Tây Nguyên |
I |
400.000 |
48.000.000 |
II |
300.000 |
35.000.000 |
|
III |
150.000 |
26.000.000 |
|
IV |
100.000 |
20.000.000 |
|
V |
50.000 |
15.000.000 |
|
Vùng Đông Nam bộ |
ĐB |
1.500.000 |
162.000.000 |
I |
700.000 |
65.000.000 |
|
II |
500.000 |
45.000.000 |
|
III |
400.000 |
35.000.000 |
|
IV |
300.000 |
22.000.000 |
|
V |
120.000 |
15.000.000 |
|
Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
I |
400.000 |
65.000.000 |
II |
300.000 |
45.000.000 |
|
III |
150.000 |
32.000.000 |
|
IV |
100.000 |
25.000.000 |
|
V |
50.000 |
15.000.000 |
Trong đó, các vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất sẽ bao gồm các tỉnh, thành sau:
Bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh cao hơn không được quá 20% (Nguồn: winerp)
Theo như khoản 2 Điều 5 Nghị định số 96/2019/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế ở địa phương được quy định mức giá đất tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất khi điều chỉnh cao hơn không được quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất.
Vậy là bạn đã có được câu trả lời cho câu hỏi "Giá đất 2024 bao nhiêu tiền một m2?" OneHousing sẽ tiếp tục chia sẻ với bạn những thông tin hữu ích về thị trường bất động sản để có quyết định tài chính đầu tư phù hợp.
Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, OneHousing không chịu trách nhiệm về những trường hợp tự ý áp dụng mà không có sự tư vấn trực tiếp của Pro Agent.
Xem thêm
Làm thế nào để xác định giá đất theo phương pháp so sánh?
Các phương pháp định giá đất mới nhất theo Quy định của Chính phủ
Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
Ngày cấp: 04/10/2023
Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông
© 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn