Cập nhật mới nhất về giá đất theo m2 năm 2024

      Cập nhật mới nhất về giá đất theo m2 năm 2024

      Onehousing image
      5 phút đọc
      20/02/2024
      Bạn đang tìm kiếm thông tin về giá đất 2024? Tham khảo ngay bài viết này của OneHousing để cập nhật bảng giá đất mới nhất theo từng khu vực, vị trí, loại đất.

      Giá đất là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua bán, đầu tư bất động sản. Việc nắm rõ giá đất 2024 sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn sáng suốt và hiệu quả nhất. Hãy cùng OneHousing tìm hiểu chi tiết vấn đề này qua bài viết sau đây!

      Tìm hiểu các nguyên tắc xác định giá đất

      Giá đất được định nghĩa là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. Nó thể hiện giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích xác định trong thời hạn sử dụng cụ thể.

      Việc xác định giá đất tuân thủ những nguyên tắc sau:

      • Mục đích sử dụng đất hợp pháp: Giá đất được xác định dựa trên mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá.
      • Thời hạn sử dụng đất: Giá đất sẽ thay đổi theo thời hạn sử dụng đất. Đất có thời hạn sử dụng lâu dài sẽ có giá cao hơn đất có thời hạn sử dụng ngắn hạn.
      • Phù hợp với giá thị trường: Giá đất do Nhà nước quy định phải phù hợp với giá đất phổ biến của các loại đất có cùng mục đích sử dụng trên thị trường.
      • Cùng mục đích, cùng khả năng sinh lời, cùng giá: Các thửa đất liền kề nhau, cùng mục đích sử dụng và khả năng sinh lời tương tự nhau sẽ có mức giá giống nhau.

      Bảng giá đất là công cụ quan trọng để xác định giá đất. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập và trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng theo định kỳ 5 năm một lần và công bố vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

      cap-nhat-moi-nhat-ve-gia-dat-theo-m2-nam-2024-onehousing-1

      Hiểu rõ khái niệm, nguyên tắc xác định và bảng giá đất là điều cần thiết (Nguồn: luattoanquoc)

       

      Giá đất 2024 bao nhiêu tiền một m2?

      Đọc tiếp

      Hiện nay các tỉnh đã ban hành bảng giá đất mới, được áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024. Theo như Nghị định số 96/2019/NĐ-CP, khung giá đất theo quy định cho các vùng kinh tế sẽ được sử dụng làm căn cứ để UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương. Cụ thể như sau:

      Tại nông thôn

      Khung giá đất của các loại xã theo 7 vùng kinh tế ở khu vực nông thôn theo như quy định của Nhà nước là:

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng (đồng/m2)

      Xã trung du (đồng/m2)

      Xã miền núi (đồng/m2)

       

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Giá tối thiểu

      Giá tối đa

      Vùng trung du, miền núi về phía Bắc

      50.000

      8.500.000

      40.000

      7.000.000

      25.000

      9.500.000

      Vùng đồng bằng sông Hồng

      100.000

      29.000.000

      80.000

      15.000.000

      70.000

      9.000.000

      Vùng Bắc Trung bộ

      35.000

      12.000.000

      30.000

      7.000.000

      20.000

      5.000.000

      Vùng duyên hải Nam Trung bộ

      40.000

      12.000.000

      30.000

      8.000.000

      25.000

      6.000.000

      Vùng Tây Nguyên

      15.000

      7.500.000

      -

      -

      -

      Vùng Đông Nam bộ

      60.000

      18.000.000

      50.000

      12.000.000

      40.000

      9.000.000

      Vùng đồng bằng sông Cửu Long

      40.000

      15.000.000

      -

      -

      -

      -

      Do đặc điểm địa hình, khung giá đất áp dụng cho từng khu vực sẽ khác nhau. Cụ thể, vùng Tây Nguyên với địa hình đồi núi chủ yếu sẽ chỉ áp dụng duy nhất một khung giá đất phù hợp với đặc điểm địa hình này. Tương tự, vùng đồng bằng Sông Cửu Long với địa hình đồng bằng chủ yếu cũng sẽ áp dụng một khung giá riêng biệt dành cho khu vực đồng bằng.

      cap-nhat-moi-nhat-ve-gia-dat-theo-m2-nam-2024-onehousing-2

      Giá đất tại từng khu vực sẽ khác nhau (Nguồn: winerp)

      Tại thành thị

      Khung giá đất của các loại xã theo 7 vùng kinh tế ở đô thị theo như quy định của Nhà nước là:

      Vùng kinh tế

      Loại đô thị

      Giá tối thiểu (đồng/m2)

      Giá tối đa (đồng/m2)

      Vùng trung du, miền núi về phía Bắc

      I

      220.000

      65.000.000

      II

      150.000

      52.000.000

      III

      100.000

      40.000.000

      IV

      75.000

      25.000.000

      V

      50.000

      15.000.000

      Vùng đồng bằng sông Hồng

      ĐB

      1.500.000

      162.000.000

      I

      1.000.000

      76.000.000

      II

      800.000

      50.000.000

      III

      400.000

      40.000.000

      IV

      300.000

      30.000.000

      V

      120.000

      25.000.000

      Vùng Bắc Trung bộ

      I

      300.000

      65.000.000

      II

      200.000

      45.000.000

      III

      160.000

      32.000.000

      IV

      80.00

      25.000.000

      V

      40.000

      15.000.000

      Vùng duyên hải Nam Trung bộ

      I

      400.000

      76.000.000

      II

      250.000

      45.000.000

      III

      180.000

      25.000.000

      IV

      100.000

      12.000.000

      V

      50.000

      10.000.000

      Vùng Tây Nguyên

      I

      400.000

      48.000.000

      II

      300.000

      35.000.000

      III

      150.000

      26.000.000

      IV

      100.000

      20.000.000

      V

      50.000

      15.000.000

      Vùng Đông Nam bộ

      ĐB

      1.500.000

      162.000.000

      I

      700.000

      65.000.000

      II

      500.000

      45.000.000

      III

      400.000

      35.000.000

      IV

      300.000

      22.000.000

      V

      120.000

      15.000.000

      Vùng đồng bằng sông Cửu Long

      I

      400.000

      65.000.000

      II

      300.000

      45.000.000

      III

      150.000

      32.000.000

      IV

      100.000

      25.000.000

      V

      50.000

      15.000.000

      Trong đó, các vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất sẽ bao gồm các tỉnh, thành sau:

      • Vùng trung du, miền núi về phía Bắc: 15 tỉnh (Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình,...).
      • Vùng đồng bằng sông Hồng: 10 tỉnh, thành phố (Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội,...).
      • Vùng Bắc Trung bộ: 6 tỉnh (Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh,...).
      • Vùng duyên hải Nam Trung bộ: 8 tỉnh, thành phố (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi,...).
      • Vùng Tây Nguyên: 5 tỉnh (Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông,...).
      • Vùng Đông Nam bộ: 6 tỉnh, thành phố (Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước,...).
      • Vùng đồng bằng sông Cửu Long: 13 tỉnh, thành phố (Tiền Giang, Long An, Bến Tre,...).

      cap-nhat-moi-nhat-ve-gia-dat-theo-m2-nam-2024-onehousing-3

      Bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh cao hơn không được quá 20% (Nguồn: winerp)

      Theo như khoản 2 Điều 5 Nghị định số 96/2019/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế ở địa phương được quy định mức giá đất tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất khi điều chỉnh cao hơn không được quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất.

      Vậy là bạn đã có được câu trả lời cho câu hỏi "Giá đất 2024 bao nhiêu tiền một m2?" OneHousing sẽ tiếp tục chia sẻ với bạn những thông tin hữu ích về thị trường bất động sản để có quyết định tài chính đầu tư phù hợp. 

      Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, OneHousing không chịu trách nhiệm về những trường hợp tự ý áp dụng mà không có sự tư vấn trực tiếp của Pro Agent.

      Xem thêm

      Làm thế nào để xác định giá đất theo phương pháp so sánh?

      Các phương pháp định giá đất mới nhất theo Quy định của Chính phủ

      Chia sẻ ngay!
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Đóng góp kinh nghiệm của bạn bằng cách viết bài trên diễn đàn Cửa Sổ BĐS
      Thống kê diễn đàn
      Chuyên mục
      28
      Chủ đề
      25.6K
      Bình luận
      37.7K
      Hashtag
      43K

      Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
      Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
      Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
      Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
      Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
      Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
      Ngày cấp: 04/10/2023
      Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông

      © 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn

                                                                                                                    onehousing chứng nhận bộ công thương