Trong bối cảnh thị trường bất động sản biến động, việc cập nhật thông tin chính xác về bảng giá đất quận 6 TP. Hồ Chí Minh là điều cần thiết để đưa ra những quyết định đầu tư hợp lý. Với bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất do nhà nước ban hành, bạn có thể dễ dàng tra cứu quy hoạch và nắm bắt giá trị thực tế của bất động sản tại khu vực này.
Quận 6, TP. Hồ Chí Minh, là khu vực sầm uất với nhiều tuyến đường thương mại quan trọng, kết nối thuận lợi và tiềm năng phát triển mạnh mẽ.
Quận 6, TP. Hồ Chí Minh là một quận nội thành nằm ở phía Tây thành phố. Với vị trí chiến lược, quận 6 giáp ranh với các quận Bình Tân, quận 11, quận 5 và quận 8, tạo nên một mạng lưới liên kết chặt chẽ với các khu vực xung quanh. Quận có diện tích khoảng 7,14 km2, là một trong những quận có diện tích nhỏ của TP. Hồ Chí Minh nhưng lại có mật độ dân cư cao.
Ranh giới hành chính quận 6 TP. Hồ Chí Minh (Nguồn: Google Earth)
Hệ thống giao thông của quận 6 tương đối phát triển với các tuyến đường huyết mạch như Hậu Giang, Nguyễn Văn Luông, Bình Tiên, Minh Phụng. Đặc biệt là trục đường Võ Văn Kiệt, một trong những tuyến đường chính kết nối với các quận trung tâm và phía Tây thành phố. Bên cạnh đó, quận 6 còn có tuyến Metro số 3A dự kiến đi qua, hứa hẹn cải thiện đáng kể khả năng kết nối và di chuyển của người dân trong tương lai.
Quận 6 là một khu vực sầm uất với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành thương mại, dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp. Khu vực này nổi tiếng với chợ Bình Tây, một trung tâm buôn bán lớn thu hút không chỉ người dân địa phương mà còn cả các tiểu thương từ các tỉnh lân cận.
Mức sống của người dân quận 6 khá ổn định với cơ sở hạ tầng, y tế và giáo dục được chú trọng phát triển. Tuy nhiên, quận cũng đang đối mặt với những thách thức về môi trường và giao thông do mật độ dân số cao và tốc độ đô thị hóa nhanh.
Tình hình bất động sản tại quận 6 hiện đang thu hút sự quan tâm nhờ vị trí trung tâm, kết nối thuận lợi với các khu vực lân cận và tiềm năng phát triển hạ tầng giao thông. Đây là một trong những quận nội thành có tốc độ đô thị hóa nhanh, tạo điều kiện cho các dự án bất động sản thổ cư phát triển mạnh mẽ.
Trong năm 2024, thị trường bất động sản tại quận 6 đang ghi nhận sự xuất hiện của một số dự án thổ cư, đáp ứng nhu cầu nhà ở của cư dân trong khu vực.
Một trong những dự án đáng chú ý là Khu dân cư Bình Phú 2 tại phường 11. Dự án này bao gồm nhiều căn nhà phố với thiết kế hiện đại, diện tích đa dạng từ 80 đến 120 m2, phù hợp cho cả hộ gia đình nhỏ và lớn.
Ngoài ra, dự án Chung cư Lý Chiêu Hoàng tại phường 10 cũng đang thu hút sự quan tâm của nhiều người mua nhà. Chung cư này bao gồm hai tòa tháp cao 20 tầng với tổng cộng 400 căn hộ, diện tích từ 50 đến 100m2, được thiết kế theo phong cách hiện đại, tối ưu hóa không gian sống.
Những dự án này đang góp phần làm thay đổi bộ mặt quận 6, mang đến nhiều lựa chọn nhà ở chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu của các gia đình đang tìm kiếm một nơi an cư tại khu vực trung tâm của TP. Hồ Chí Minh.
Bất động sản quận 6 đang có sự thu hút đáng kể (Nguồn: Internet)
Để có cái nhìn toàn diện về thị trường bất động sản quận 6 và giá đất Thành phố Hồ Chí Minh, việc cập nhật bảng giá đất quận 6 TP. Hồ Chí Minh sẽ giúp bạn dễ dàng tra cứu quy hoạch và đưa ra những quyết định đầu tư chính xác.
Đơn vị tính: 1000đ/m2
Tên Đường |
Đoạn Đường |
Giá |
|
Từ |
Đến |
||
An Dương Vương |
Tân Hòa Đông |
Kinh Dương Vương |
11.200 |
Kinh Dương Vương |
Lý Chiêu Hoàng |
12.400 |
|
Lý Chiêu Hoàng |
Ranh Quận 8 |
8.600 |
|
Bà Hom |
Kinh Dương Vương |
Hẻm 76 Bà Hom |
17.000 |
Hẻm 76 Bà Hom |
An Dương Vương |
13.800 |
|
Bà Ký |
Trọn Đường |
8.400 |
|
Bà Lài |
Trọn Đường |
11.700 |
|
Bãi Sậy |
Ngô Nhân Tịnh |
Mai Xuân Thưởng |
18.800 |
Mai Xuân Thưởng |
Bình Tiên |
18.800 |
|
Bình Tiên |
Lò Gốm |
13.400 |
|
Bến Lò Gốm |
Trọn Đường |
12.870 |
|
Bến Phú Lâm |
Trọn Đường |
9.800 |
|
Bình Phú |
Trọn Đường |
14.500 |
|
Bình Tây |
Trọn Đường |
18.600 |
|
Bình Tiên |
Trọn Đường |
22.800 |
|
Bửu Đình |
Trọn Đường |
9.900 |
|
Cao Văn Lầu |
Lê Quang Sung |
Bãi Sậy |
19.000 |
Bãi Sậy |
Võ Văn Kiệt |
17.700 |
|
Chợ Lớn |
Trọn Đường |
12.100 |
|
Chu Văn An |
Lê Quang Sung |
Bãi Sậy |
28.200 |
Bãi Sậy |
Võ Văn Kiệt |
19.200 |
|
Đặng Nguyên Cẩn |
Tân Hóa |
Tân Hòa Đông |
10.200 |
Tân Hòa Đông |
Bà Hom |
13.200 |
|
Bà Hom |
Kinh Dương Vương |
11.800 |
|
Đường Nội Bộ Cư Xá Đài Rađa |
Phường 13 |
9.600 |
|
Đường Nội Bộ Cư Xá Phú Lâm A |
Phường 12 |
8.500 |
|
Đường Nội Bộ Cư Xá Phú Lâm B |
Phường 13 |
8.500 |
|
Đường Nội Bộ Cư Xá Phú Lâm D |
Phường 10 |
8.500 |
|
Đường Nội Bộ Khu Phố Chợ Phú Lâm |
Phường 13, 14 |
8.500 |
|
Đường Số 10 |
Kinh Dương Vương |
Bà Hom |
9.600 |
Đường Số 11 |
An Dương Vương |
Đường Số 10 |
11.400 |
Gia Phú |
Ngô Nhân Tịnh |
Phạm Phú Thứ |
18.000 |
Hậu Giang |
Phạm Đình Hổ |
Minh Phụng |
34.200 |
Minh Phụng |
Nguyễn Văn Luông |
20.400 |
|
Nguyễn Văn Luông |
Mũi Tàu |
18.200 |
|
Hồng Bàng |
Nguyễn Thị Nhỏ |
Cầu Phú Lâm |
24.300 |
Cầu Phú Lâm |
Vòng Xoay Phú Lâm |
22.700 |
|
Hoàng Lê Kha |
Trọn Đường |
9.000 |
|
Kinh Dương Vương |
Vòng Xoay Phú Lâm |
Mũi Tàu |
18.400 |
Lê Quang Sung |
Ngô Nhân Tịnh |
Mai Xuân Thưởng |
27.800 |
Mai Xuân Thưởng |
Minh Phụng |
19.100 |
|
Minh Phụng |
Lò Gốm |
11.400 |
|
Lê Tấn Kế |
Trọn Đường |
36.400 |
|
Lê Trực |
Trọn Đường |
16.600 |
|
Lê Tuấn Mậu |
Trọn Đường |
11.500 |
|
Lý Chiêu Hoàng |
Nguyễn Văn Luông |
An Dương Vương |
11.700 |
Mai Xuân Thưởng |
Lê Quang Sung |
Phan Văn Khỏe |
18.700 |
Phan Văn Khỏe |
Võ Văn Kiệt |
15.200 |
|
Minh Phụng |
Phan Văn Khỏe |
Hồng Bàng |
22.500 |
Ngô Nhân Tịnh |
Lê Quang Sung |
Võ Văn Kiệt |
30.000 |
Nguyễn Hữu Thận |
Trọn Đường |
32.500 |
|
Nguyễn Đình Chi |
Trọn Đường |
9.800 |
|
Nguyễn Phạm Tuân |
Trọn Đường |
6.700 |
|
Nguyễn Thị Nhỏ |
Lê Quang Sung |
Hồng Bàng |
26.000 |
Nguyễn Văn Luông |
Vòng Xoay Phú Lâm |
Hậu Giang |
23.300 |
Hậu Giang |
Đường Số 26 |
19.400 |
|
Đường Số 26 |
Lý Chiêu Hoàng |
12.000 |
|
Nguyễn Văn Luông (Nguyễn Ngọc Cung Theo Bảng Giá Đất 2014) |
Lý Chiêu Hoàng |
Võ Văn Kiệt |
9.800 |
Nguyễn Xuân Phụng |
Trọn Đường |
23.700 |
|
Phạm Đình Hổ |
Hồng Bàng |
Bãi Sậy |
25.600 |
Bãi Sậy |
Phạm Văn Chí |
18.500 |
|
Phạm Phú Thứ |
Trọn Đường |
14.900 |
|
Phạm Văn Chí |
Bình Tây |
Bình Tiên |
23.200 |
Bình Tiên |
Lý Chiêu Hoàng |
14.300 |
|
Phan Anh |
Tân Hòa Đông |
Ranh Quận Tân Phú |
11.100 |
Phan Văn Khỏe |
Ngô Nhân Tịnh |
Mai Xuân Thưởng |
21.400 |
Mai Xuân Thưởng |
Bình Tiên |
14.900 |
|
Bình Tiên |
Lò Gốm |
13.100 |
|
Tân Hòa Đông |
Vòng Xoay Phú Lâm |
Đặng Nguyên Cẩn |
14.300 |
Đặng Nguyên Cẩn |
An Dương Vương |
10.700 |
|
Tân Hóa |
Hồng Bàng |
Đặng Nguyên Cẩn |
14.000 |
Đặng Nguyên Cẩn |
Cầu Tân Hóa |
13.200 |
|
Tháp Mười |
Phạm Đình Hổ |
Ngô Nhân Tịnh |
43.600 |
Trần Bình |
Trọn Đường |
31.500 |
|
Trần Trung Lập |
Trọn Đường |
17.900 |
|
Võ Văn Kiệt |
Ngô Nhân Tịnh (P1) |
Cầu Lò Gốm (P7) |
24.400 |
Cầu Lò Gốm (P7) |
Rạch Nhảy (P10) |
19.800 |
|
Trang Tử |
Đỗ Ngọc Thạch |
Phạm Đình Hổ |
22.100 |
Văn Thân |
Bình Tiên |
Bà Lài |
14.600 |
Bà Lài |
Lò Gốm |
9.300 |
|
Trần Văn Kiểu (Đường Số 11 Kdc Bình Phú) |
Hậu Giang |
Lý Chiêu Hoàng |
13.600 |
Lý Chiêu Hoàng |
Vành Đai |
11.400 |
|
Đường Số 22 |
Trọn Đường |
12.100 |
|
Đường Số 23 |
Trọn Đường |
13.000 |
|
Đường Số 24 |
Trọn Đường |
12.100 |
|
Đường Số 26 |
Trọn Đường |
14.000 |
|
Đường Song Hành |
Trọn Đường |
11.400 |
|
Đường Số 5 |
Trọn Đường |
10.200 |
|
Đường Số 8 |
Trọn Đường |
10.200 |
|
Đường Số 17 |
Trọn Đường |
9.100 |
|
Đường Số 20 |
Trọn Đường |
9.100 |
|
Đường Số 32 |
Trọn Đường |
10.200 |
|
Đường Số 33 |
Trọn Đường |
6.100 |
|
Đường Số 42 |
Trọn Đường |
8.000 |
|
Đường Số 44 |
Trọn Đường |
8.000 |
|
Đường Số 52 |
Trọn Đường |
8.000 |
|
Đường Số 54 |
Trọn Đường |
8.000 |
|
Đường Vành Đai |
Trọn Đường |
8.000 |
|
Đường Số 35 |
Trọn Đường |
8.000 |
|
Đường Số 64 |
Trọn Đường |
8.000 |
|
Đường Số 72 |
Trọn Đường |
8.000 |
|
Đường Số 74 |
Trọn Đường |
8.000 |
|
Đường Số 76 |
Trọn Đường |
8.000 |
|
Đường Số 9 |
Trọn Đường |
10.200 |
(Nguồn: Thư viện pháp luật)
Bảng giá đất quận 6 TP. Hồ Chí Minh cho thấy sự phân hóa rõ rệt về giá trị bất động sản giữa các tuyến đường và đoạn đường khác nhau. Dưới đây là một số phân tích và nhận xét chi tiết về tình hình giá đất Thành phố Hồ Chí Minh tại khu vực này:
Bảng giá đất quận 6 có sự phân hóa rõ rệt theo vị trí (Nguồn: Tạp chí Công thương)
Nhìn chung, bảng giá đất quận 6 TP. Hồ Chí Minh phản ánh rõ ràng về sự phát triển không đồng đều giữa các khu vực. Những tuyến đường chính, kết nối tốt và gần các tiện ích quan trọng có mức giá cao hơn đáng kể so với các khu vực phụ cận hoặc các đường nhỏ. Sự chênh lệch giá này trong giá đất Thành phố Hồ Chí Minh cũng cho thấy tiềm năng đầu tư bất động sản tại khu vực, nơi mà việc chọn lựa đúng vị trí có thể mang lại giá trị lớn về lâu dài.
Việc nắm bắt chính xác bảng giá đất quận 6 TP. Hồ Chí Minh không chỉ giúp bạn có cái nhìn toàn diện về thị trường bất động sản mà còn là công cụ hữu ích khi tra cứu quy hoạch tại khu vực này. Trong bối cảnh giá đất Thành phố Hồ Chí Minh liên tục thay đổi, việc cập nhật thông tin kịp thời sẽ giúp bạn đưa ra những quyết định đầu tư sáng suốt và hiệu quả.
Xem thêm
Cập nhật bảng giá đất nhà nước ban hành phường 5 quận Gò Vấp mới nhất
Cập nhật bảng giá đất nhà nước ban hành phường 8 quận Gò Vấp mới nhất
Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
Ngày cấp: 04/10/2023
Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông
© 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn