Giá đất Thành phố Hồ Chí Minh luôn là chủ đề nóng được nhiều nhà đầu tư quan tâm, đặc biệt là khu vực Quận 5. Với bảng giá đất Quận 5 TP. Hồ Chí Minh được cập nhật mới nhất, bạn sẽ có cái nhìn toàn diện về biến động giá tại các tuyến đường trọng điểm. Ngoài ra, việc tra cứu quy hoạch cũng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết, giúp bạn dễ dàng đưa ra những quyết định đầu tư chính xác và hiệu quả.
Quận 5 là khu vực trung tâm thương mại sầm uất của TP. Hồ Chí Minh, nổi bật với văn hóa đặc sắc và hạ tầng phát triển.
Quận 5, TP. Hồ Chí Minh nằm ở khu vực trung tâm thành phố, giáp ranh với các quận quan trọng như Quận 1, Quận 3, Quận 6, Quận 10 và Quận 11. Với diện tích khoảng 4,27 km2, Quận 5 là một trong những quận có mật độ dân cư cao, đồng thời đóng vai trò là trung tâm thương mại và văn hóa của cộng đồng người Hoa tại TP. Hồ Chí Minh.
Ranh giới hành chính quận 5 TP. Hồ Chí Minh (Nguồn: Google Earth)
Quận 5 có hệ thống giao thông phát triển, kết nối dễ dàng với các quận trung tâm và các khu vực lân cận. Các tuyến đường chính như Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Châu Văn Liêm, An Dương Vương, Hồng Bàng đều là những trục đường huyết mạch. Giao thông công cộng trong quận cũng được phát triển với hệ thống xe buýt đa dạng, hỗ trợ việc di chuyển thuận tiện cho cư dân và khách du lịch.
Kinh tế Quận 5 phát triển mạnh mẽ, chủ yếu dựa vào các hoạt động thương mại và dịch vụ. Khu vực này nổi tiếng với nhiều chợ lớn như Chợ An Đông, Chợ Kim Biên và hàng loạt cửa hàng kinh doanh truyền thống của người Hoa, tạo nên một nét đặc trưng riêng biệt.
Về mặt xã hội, Quận 5 có sự đa dạng văn hóa do sự giao thoa giữa nhiều cộng đồng dân tộc, đặc biệt là người Hoa. Hệ thống y tế, giáo dục cũng phát triển với nhiều bệnh viện lớn như Bệnh viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Đại học Y Dược, và các trường học uy tín. Những yếu tố này góp phần tạo nên một môi trường sống sôi động và đầy tiềm năng cho cư dân quận.
Quận 5 là một trong những khu vực có thị trường bất động sản ổn định tại TP. Hồ Chí Minh, với giá trị bất động sản thường xuyên tăng cao nhờ vào vị trí trung tâm, hạ tầng giao thông hoàn thiện và sự phát triển của các hoạt động kinh doanh, thương mại. Mặt bằng giá bất động sản tại Quận 5 chủ yếu tập trung vào các loại hình nhà phố, căn hộ và bất động sản thổ cư.
Hiện nay, các dự án thổ cư mới ở Quận 5 không nhiều do hạn chế về quỹ đất. Các dự án bất động sản tại đây chủ yếu tập trung vào các dự án nhỏ lẻ, tái phát triển đô thị, hoặc các căn hộ chung cư cải tạo.
Bất động sản quận 5 mang tính ổn định cao (Nguồn: MTTQ quận 5)
Bảng giá đất Quận 5 TP. Hồ Chí Minh được cập nhật mới nhất sẽ giúp bạn nắm rõ giá đất Thành phố Hồ Chí Minh và tra cứu quy hoạch bất động sản tại các khu vực trọng điểm của quận.
Đơn vị tính: 1000đ/m2
Tên đường |
Từ |
Đến |
Giá đất |
An Bình |
Trọn Đường |
23.900 |
|
An Dương Vương |
Nguyễn Văn Cừ |
Nguyễn Tri Phương |
58.200 |
Nguyễn Tri Phương |
Ngô Quyền |
29.600 |
|
An Điềm |
Trọn Đường |
24.600 |
|
Bạch Vân |
Võ Văn Kiệt (Hàm Tử Cũ) |
Trần Tuấn Khải |
33.000 |
Trần Tuấn Khải |
An Bình |
28.600 |
|
Bà Triệu |
Nguyễn Kim |
Lý Thường Kiệt |
33.000 |
Lý Thường Kiệt |
Triệu Quang Phục |
18.600 |
|
Bãi Sậy |
Trọn Đường |
20.200 |
|
Bùi Hữu Nghĩa |
Trọn Đường |
37.000 |
|
Cao Đạt |
Trọn Đường |
33.000 |
|
Châu Văn Liêm |
Trọn Đường |
49.300 |
|
Chiêu Anh Các |
Trọn Đường |
30.800 |
|
Công Trường An Đông |
Trọn Đường |
38.600 |
|
Dương Tử Giang |
Trọn Đường |
34.300 |
|
Đặng Thái Thân |
Trọn Đường |
27.200 |
|
Đào Tấn |
Trọn Đường |
26.400 |
|
Đồ Ngọc Thạnh |
Hải Thượng Lãn Ông |
Nguyễn Chí Thanh |
33.900 |
Đỗ Văn Sửu |
Trọn Đường |
22.000 |
|
Gia Phú |
Trọn Đường |
25.600 |
|
Gò Công |
Trọn Đường |
26.400 |
|
Hà Tôn Quyền |
Trọn Đường |
33.000 |
|
Hải Thượng Lãn Ông |
Võ Văn Kiệt (Trần Văn Kiểu Cũ) |
Châu Văn Liêm |
38.400 |
Châu Văn Liêm |
Học Lạc |
45.500 |
|
Hồng Bàng |
Trọn Đường |
42.600 |
|
Học Lạc |
Trọn Đường |
37.000 |
|
Hùng Vương |
Trọn Đường |
39.600 |
|
Huỳnh Mẫn Đạt |
Võ Văn Kiệt (Hàm Tử Cũ) |
Trần Hưng Đạo |
28.600 |
Trần Hưng Đạo |
Trần Phú |
33.000 |
|
Kim Biên |
Võ Văn Kiệt |
Bãi Sậy |
32.400 |
Phan Văn Khỏe |
Hải Thượng Lãn Ông |
32.400 |
|
Ký Hoà |
Trọn Đường |
24.600 |
|
Lão Tử |
Trọn Đường |
24.300 |
|
Lê Hồng Phong |
Hùng Vương |
Nguyễn Trãi |
39.600 |
Nguyễn Trãi |
Trần Hưng Đạo |
28.600 |
|
Lê Quang Định |
Trọn Đường |
28.400 |
|
Lương Nhữ Học |
Trọn Đường |
30.000 |
|
Lưu Xuân Tín |
Trọn Đường |
20.300 |
|
Lý Thường Kiệt |
Trọn Đường |
35.200 |
|
Mạc Cửu |
Trọn Đường |
31.600 |
|
Mạc Thiên Tích |
Trọn Đường |
27.200 |
|
Nghĩa Thục |
Trọn Đường |
27.600 |
|
Ngô Gia Tự |
Trọn Đường |
35.200 |
|
Ngô Nhân Tịnh |
Trọn Đường |
30.000 |
|
Ngô Quyền |
Võ Văn Kiệt (Hàm Tử Cũ) |
Trần Hưng Đạo |
24.100 |
Trần Hưng Đạo |
An Dương Vương |
30.100 |
|
An Dương Vương |
Nguyễn Chí Thanh |
23.500 |
|
Nguyễn An Khương |
Trọn Đường |
27.200 |
|
Nguyễn Án |
Trọn Đường |
21.600 |
|
Nguyễn Biểu |
Nguyễn Trãi |
Cao Đạt |
36.000 |
Cao Đạt |
Võ Văn Kiệt (Hàm Tử Cũ) |
30.000 |
|
Nguyễn Chí Thanh |
Trọn Đường |
35.100 |
|
Nguyễn Duy Dương |
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Chí Thanh |
33.000 |
Nguyễn Kim |
Trọn Đường |
24.900 |
|
Nguyễn Thi |
Trọn Đường |
32.400 |
|
Nguyễn Thị Nhỏ |
Trọn Đường |
26.000 |
|
Nguyễn Thời Trung |
Trọn Đường |
21.000 |
|
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Văn Cừ |
Nguyễn Tri Phương |
66.000 |
Nguyễn Tri Phương |
Học Lạc |
48.400 |
|
Học Lạc |
Hồng Bàng |
41.800 |
|
Nguyễn Tri Phương |
Võ Văn Kiệt (Hàm Tử Cũ) |
Trần Hưng Đạo |
22.300 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Chí Thanh |
41.700 |
|
Nguyễn Văn Cừ |
Võ Văn Kiệt (Bến Chương Dương Cũ) |
Trần Hưng Đạo |
33.600 |
Trần Hưng Đạo |
Ngã Sáu Nguyễn Văn Cừ |
42.700 |
|
Nguyễn Văn Đừng |
Trọn Đường |
25.100 |
|
Nhiêu Tâm |
Trọn Đường |
37.400 |
|
Phạm Bân |
Trọn Đường |
23.000 |
|
Phạm Hữu Chí |
Nguyễn Kim |
Lý Thường Kiệt |
27.400 |
Triệu Quang Phục |
Thuận Kiều |
20.500 |
|
Thuận Kiều |
Nguyễn Thị Nhỏ |
23.900 |
|
Phạm Đôn |
Trọn Đường |
24.700 |
|
Phan Huy Chú |
Trọn Đường |
20.600 |
|
Phan Phú Tiên |
Trọn Đường |
19.500 |
|
Phan Văn Khỏe |
Trọn Đường |
21.300 |
|
Phan Văn Trị |
Trọn Đường |
31.600 |
|
Phước Hưng |
Trọn Đường |
41.800 |
|
Phó Cơ Điều |
Trọn Đường |
25.800 |
|
Phù Đổng Thiên Vương |
Trọn Đường |
25.300 |
|
Phùng Hưng |
Võ Văn Kiệt (Trần Văn Kiểu Cũ) |
Trịnh Hoài Đức |
33.000 |
Trịnh Hoài Đức |
Hồng Bàng |
37.400 |
|
Phú Giáo |
Trọn Đường |
26.400 |
|
Phú Hữu |
Trọn Đường |
30.400 |
|
Phú Đinh |
Trọn Đường |
17.000 |
|
Sư Vạn Hạnh |
Trọn Đường |
29.000 |
|
Tân Hàng |
Trọn Đường |
24.000 |
|
Tân Hưng |
Trọn Đường |
27.700 |
|
Tân Thành |
Thuận Kiều |
Đỗ Ngọc Thạnh |
30.800 |
Đỗ Ngọc Thạnh |
Tạ Uyên |
35.200 |
|
Tạ Uyên |
Nguyễn Thị Nhỏ |
30.800 |
|
Tăng Bạt Hổ |
Trọn Đường |
30.500 |
|
Tạ Uyên |
Hồng Bàng |
Nguyễn Chí Thanh |
48.400 |
Tản Đà |
Trọn Đường |
40.400 |
|
Thuận Kiều |
Trọn Đường |
33.000 |
|
Tống Duy Tân |
Trọn Đường |
18.000 |
|
Trần Bình Trọng |
Trọn Đường |
39.600 |
|
Trần Chánh Chiếu |
Trọn Đường |
28.600 |
|
Trần Hoà |
Trọn Đường |
25.000 |
|
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Văn Cừ |
Nguyễn Tri Phương |
58.700 |
Nguyễn Tri Phương |
Châu Văn Liêm |
38.400 |
|
Châu Văn Liêm |
Học Lạc |
46.700 |
|
Trần Nhân Tôn |
Trọn Đường |
25.800 |
|
Trần Điện |
Trọn Đường |
26.400 |
|
Trần Phú |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Trãi |
29.100 |
Nguyễn Trãi |
An Dương Vương |
39.600 |
|
An Dương Vương |
Ngã Sáu Nguyễn Văn Cừ |
33.900 |
|
Trần Tướng Công |
Trọn Đường |
25.000 |
|
Trần Tuấn Khải |
Trọn Đường |
30.400 |
|
Võ Văn Kiệt (Hàm Tử Cũ) |
Nguyễn Văn Cừ |
Hải Thượng Lãn Ông |
36.800 |
Võ Văn Kiệt (Trần Văn Kiểu Cũ) |
Đoạn Còn Lại |
33.000 |
|
Trần Xuân Hoà |
Trọn Đường |
25.500 |
|
Trang Tử |
Trọn Đường |
31.600 |
|
Triệu Quang Phục |
Võ Văn Kiệt |
Hồng Bàng |
31.600 |
Hồng Bàng |
Bà Triệu |
31.600 |
|
Trịnh Hoài Đức |
Trọn Đường |
37.400 |
|
Vạn Kiếp |
Trọn Đường |
29.000 |
|
Vạn Tượng |
Trọn Đường |
33.000 |
|
Võ Trường Toản |
Trọn Đường |
24.700 |
|
Vũ Chí Hiếu |
Trọn Đường |
37.400 |
|
Xóm Chỉ |
Trọn Đường |
17.300 |
|
Xóm Vôi |
Trọn Đường |
26.400 |
|
Yết Kiêu |
Trọn Đường |
32.200 |
(Nguồn: Thư viện pháp luật)
Bảng giá đất quận 5 TP. Hồ Chí Minh có dao động lớn giữa các tuyến đường, phản ánh sự phát triển không đồng đều của khu vực. Theo tra cứu quy hoạch, Những tuyến đường chính, có vị trí chiến lược và hoạt động thương mại sầm uất thường có giá đất cao hơn hẳn so với các khu vực khác.
Bảng giá đất quận 5 TP. Hồ Chí Minh có sự chênh lệch cao giữa các tuyến đường (Nguồn: Maison Office)
Nhìn chung, bảng giá đất quận 5 TP. Hồ Chí Minh có sự phân hóa rõ ràng về giá đất dựa trên vị trí và mức độ phát triển thương mại. Nhóm đường có giá đất cao tập trung ở những khu vực sầm uất, có tiềm năng phát triển vượt trội. Trong khi đó, nhóm đường có giá đất trung bình và thấp thích hợp cho các dự án nhà ở hoặc đầu tư dài hạn khi có sự thay đổi về hạ tầng và quy hoạch.
Việc nắm rõ bảng giá đất Quận 5 TP. Hồ Chí Minh không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về thị trường bất động sản tại khu vực này mà còn giúp tối ưu hóa quyết định đầu tư. Đồng thời, kết hợp với việc tra cứu quy hoạch chi tiết, bạn sẽ có được lợi thế lớn trong việc dự báo xu hướng và tiềm năng phát triển giá đất Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới.
Xem thêm
Cập nhật bảng giá đất nhà nước ban hành huyện Nhà Bè TP. Hồ Chí Minh mới nhất
Cập nhật bảng giá đất nhà nước ban hành phường 4 quận Gò Vấp mới nhất
Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
Ngày cấp: 04/10/2023
Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông
© 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn