Cập nhật bảng giá đất nhà nước ban hành quận 1 TP. Hồ Chí Minh mới nhất

      Cập nhật bảng giá đất nhà nước ban hành quận 1 TP. Hồ Chí Minh mới nhất

      Onehousing image
      12 phút đọc
      30/08/2024
      Để biết thông tin chi tiết bảng giá đất quận 1 TP. Hồ Chí Minh cũng như thuận tiện tra cứu quy hoạch, giá bán hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây.

      Với tốc độ đô thị hóa tăng nhanh như vũ bão và sự phát triển không ngừng của kinh tế, xã hội, giá đất thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là khu vực quận 1 luôn duy trì ở mức cao. Chưa kể, với vị trí trung tâm, giao thông thuận tiện và cơ sở hạ tầng hiện đại, quỹ đất ngày càng khan hiếm nên giá bất động sản tại đây tăng nhanh chóng mặt . Để nắm được biến động giá đất theo từng giai đoạn cũng như lên kế hoạch mua bán, đầu tư hiệu quả tại khu vực này, bạn hãy tham khảo ngay bảng giá đất quận 1 TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024 trong bài viết dưới đây.

      Cập nhật thông tin bảng giá đất quận 1 TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024 (Ảnh: Báo Lao động)

      Tổng quan về quận 1, TP. Hồ Chí Minh

      Nằm tại trung tâm TP. Hồ Chí Minh, quận 1 có hệ thống hạ tầng, giao thông hiện đại, tốc độ đô thị hóa cao, kinh tế năng động bậc nhất cả nước. Đây còn là nơi giao thương sầm uất, tập trung nhiều cơ quan chính quyền, lãnh sự quán, tòa nhà cao tầng, cơ sở kinh doanh. Do đó, bất động sản quận 1 đã trở thành tâm điểm quan tâm của cả khách hàng mua để ở và giới đầu tư địa ốc. 

      Vị trí địa lý

      Tra cứu quy hoạch TP. Hồ Chí Minh, địa giới hành chính cụ thể của quận 1 như sau:

      • Phía Đông quận 1 tiếp giáp với thành phố Thủ Đức (ranh giới là sông Sài Gòn).
      • Phía Tây kề cận quận 3 (ranh giới là đường Hai Bà Trưng với đường Nguyễn Thị Minh Khai) và quận 5 (ranh giới là đường Nguyễn Văn Cừ).
      • Phía Nam quận 1 giáp với quận 4 (ranh giới là kênh Bến Nghé).
      • Phía Bắc tiếp giáp với quận Bình Thạnh và Phú Nhuận (ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè).

      Diện tích và dân số

      Quận 1 có diện tích là 7,72 km2, chia thành 10 phường (Bến Nghé, Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Bến Thành, Phạm Ngũ Lão, Cô Giang, Cầu Ông Lãnh, Cầu Kho, Nguyễn Thái Bình, Tân Định). Thống kê dân số năm 2022 là 225.780 người, mật độ 29.246 người/km2.

      Giao thông

      Do là quận trung tâm nên hệ thống giao thông tại quận 1 được quy hoạch bài bản và hiện đại, đáp ứng nhu cầu di chuyển, kết nối, giao thương hàng hóa. Tại đây có hàng trăm tuyến đường lớn nhỏ khác nhau, lúc nào cũng tấp nập phương tiện qua lại. Nổi bật nhất phải kể tới: đường Tôn Đức Thắng, đường Trần Hưng Đạo, đường Võ Văn Kiệt,...

      Ngoài ra, quận 1 đang đẩy nhanh tiến độ hoàn thành 9 cầu bộ hành nối ga Metro số Bến Thành - Bến xe Suối Tiên. Đây là những hạng mục thi công cuối cùng của dự án và dự kiến hoàn thành vào tháng 9/2024. 

      Với vị trí được bao bọc bởi sông Sài Gòn ở phía Đông, kênh Bến Nghé ở phía Nam, kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè ở phía Bắc nên trên địa bàn quận 1 có rất nhiều cầu và kênh rạch. Ví dụ như: cầu Kiệu, cầu Bông, cầu Thị Nghè và cầu Thị Nghè 2, cầu Bùi Hữu Nghĩa, cầu Điện Biên Phủ, cầu Ba Son, đường hầm sông Sài Gòn, cầu Calmette, cầu Ông Lãnh, cầu Nguyễn Văn Cừ, cầu Khánh Hội, cầu Mống,...

      Ranh giới hành chính của quận 1 TP. Hồ Chí Minh (Ảnh: Google Maps)

      Về kinh tế - xã hội của quận 1, TP. Hồ Chí Minh 

      Tình hình kinh tế – xã hội trên địa bàn quận 1 trong 6 tháng đầu năm 2024 được duy trì ổn định và đạt nhiều kết quả khả quan:

      • Quận 1 đang là nơi hoạt động của hơn 27.137 doanh nghiệp và 10.432 hộ kinh doanh.
      • Ước tính doanh thu thương mại – dịch vụ trong 6 tháng đầu năm 2024 đạt 611.378,0 tỷ đồng, tăng 11,56%.
      • Tổng thu ngân sách nhà nước năm 2024 tính đến ngày 25/06/2024 đạt 10.422,81/17.150 tỷ đồng, đạt 60,77% so với dự toán được giao.
      • Giải ngân vốn đầu tư công của 21/27 dự án đầu tư xây dựng cơ bản số tiền 15,443/71 tỷ đồng, tỷ lệ 22% vốn được giao.
      • Văn hóa – xã hội phát triển, tổ chức thành công các sự kiện, lễ hội văn hóa, thể dục - thể thao, kỷ niệm các ngày lễ lớn,...
      • Đảm bảo an sinh xã hội, chính trị, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội được giữ vững.

      (Nguồn: Quận ủy quận 1)

       

      Tình hình bất động sản tại quận 1, TP. Hồ Chí Minh

      Nằm ở trung tâm TP. Hồ Chí Minh, quận 1 sở hữu vị trí địa lý mà bất kỳ người dân và nhà đầu tư nào cũng ao ước. Bao quanh quận 1 là hàng loạt các trục đường lớn, mang lại khả năng kết nối vượt trội với các quận lân cận. Hạ tầng được quy hoạch bài bản, tiện ích sống đa dạng, hiện đại phục vụ tốt nhu cầu sống cho người dân. 

      Nơi đây còn tập trung rất nhiều tòa cao ốc, chung cư cao cấp (Vinhomes Đồng Khởi Apartment, Vinhomes Ba Son Apartment, Vinhomes Golden River, Grand Marina Saigon,,...), trường học các cấp, trường Đại học, Cao đẳng, công viên và công trình kiến trúc nổi bật, trung tâm thương mại, nhà hàng, siêu thị,... 

      Đặc biệt, quận 1 còn sở hữu 2 khu phố đi bộ nổi tiếng là đường Đồng Khởi và phố đi bộ Nguyễn Huệ. Đây chính là lợi thế thu hút các nhà đầu tư quan tâm vào thị trường nhà đất quận 1 bởi cơ hội sinh lời cao. Do đó, bảng giá đất quận 1 TP. Hồ Chí Minh cũng không hề rẻ. Chưa kể quỹ đất không còn nhiều nên giá bất động sản ở đây luôn ở ngưỡng cao.

      Cập nhật trên Báo điện tử VTC News ngày 28/07/2024, giá đất thành phố Hồ Chí Minh khu vực quận 1 tại đường Đồng Khởi, Lê Lợi, Nguyễn Huệ đang có giá đất cao nhất, lên đến 810 triệu đồng/m2 (theo bảng giá dự kiến áp dụng ngày 01/08/2024 khi Luật Đất đai có hiệu lực).

      Các tuyến đường khác trên địa bàn quận 1 cũng có giá đất cao gấp nhiều lần so với mức giá hiện hành. Ví dụ như: đường Lê Thánh Tôn cũng có giá từ 550 triệu đồng/m2 - 579,5 triệu đồng/m2, đường Lê Duẩn: 550 triệu đồng/m2, đường Tôn Đức Thắng: 446,6 triệu đồng/m2 - 528 triệu đồng/m2, đường Hàm Nghi: 506 triệu đồng/m2,... 

      Thị trường cho thuê văn phòng tại quận 1 diễn ra rất sôi nổi ở cả 10 phường trực thuộc, cung cấp đa dạng các loại hình văn phòng hạng A, B, C. Chủ yếu ở các tuyến đường Đồng Khởi, Lê Duẩn, Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Lê Thánh Tôn,…

      Quận 1 là khu vực có giá bất động sản cao nhất TP. Hồ Chí Minh (Ảnh: Vietnam Business Insider)

      Cập nhật giá đất quận 1 TP. Hồ Chí Minh mới nhất

      Dưới đây là bảng giá đất thành phố Hồ Chí Minh khu vực quận 1 giai đoạn 2020 - 2024, được đính kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ban hành ngày 16/01/2020 của UBND TP. Hồ Chí Minh.

      Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

      STT

      TÊN ĐƯỜNG

      ĐOẠN ĐƯỜNG

      GIÁ

      TỪ

      ĐẾN

      1

      2

      3

      4

      5

      1

      ALEXANDRE DE RHODES

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      92.400

      2

      BÀ LÊ CHÂN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      32.600

      3

      BÙI THỊ XUÂN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      59.800

      4

      BÙI VIỆN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      52.800

      5

      CALMETTE

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      57.800

      6

      CAO BÁ NHẠ

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      33.900

      7

      CAO BÁ QUÁT

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      46.200

      8

      CHU MẠNH TRINH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      52.800

      9

      CÁCH MẠNG THÁNG 8

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      66.000

      10

      CỐNG QUỲNH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      58.100

      11

      CÔ BẮC

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      35.500

      12

      CÔ GIANG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      35.600

      13

      CÔNG TRƯỜNG LAM SƠN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      115.900

      14

      CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH

         

      96.800

      15

      CÔNG XÃ PARIS

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      96.800

      16

      CÂY ĐIỆP

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      21.400

      17

      ĐINH CÔNG TRÁNG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      32.600

      18

      ĐINH TIÊN HOÀNG

      LÊ DUẨN

      ĐIỆN BIÊN PHỦ

      36.400

      ĐIỆN BIÊN PHỦ

      VÕ THỊ SÁU

      45.200

      VÕ THỊ SÁU

      CẦU BÔNG

      35.000

      19

      ĐIỆN BIÊN PHỦ

      CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ

      ĐINH TIÊN HOÀNG

      35.000

      ĐINH TIÊN HOÀNG

      HAI BÀ TRƯNG

      45.500

      20

      ĐẶNG DUNG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      32.000

      21

      ĐẶNG THỊ NHU

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      56.700

      22

      ĐẶNG TRẦN CÔN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      37.400

      23

      ĐẶNG TẤT

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      32.000

      24

      ĐỀ THÁM

      VÕ VĂN KIỆT

      TRẦN HƯNG ĐẠO

      30.300

      24

      ĐỀ THÁM

      TRẦN HƯNG ĐẠO

      PHẠM NGŨ LÃO

      36.500

      25

      ĐỒNG KHỞI

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      162.000

      26

      ĐỖ QUANG ĐẨU

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      39.600

      27

      ĐÔNG DU

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      88.000

      28

      HAI BÀ TRƯNG

      BẾN BẠCH ĐẰNG

      NGUYỄN THỊ MINH KHAI

      96.800

      NGUYỄN THỊ MINH KHAI

      VÕ THỊ SÁU

      65.600

      VÕ THỊ SÁU

      NGÃ 3 TRẦN QUANG KHẢI

      72.700

      NGÃ 3 TRẦN QUANG KHẢI

      CẦU KIỆU

      58.200

      29

      HÒA MỸ

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      22.100

      30

      HUYỀN QUANG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      24.600

      31

      HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚA

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      44.000

      32

      HUỲNH THÚC KHÁNG

      NGUYỄN HUỆ

      NAM KỲ KHỞI NGHĨA

      92.400

      NAM KỲ KHỞI NGHĨA

      QUÁCH THỊ TRANG

      70.000

      33

      HUỲNH KHƯƠNG NINH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      26.300

      34

      HÀM NGHI

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      101.200

      35

      HÀN THUYÊN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      92.400

      36

      HẢI TRIỀU

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      86.000

      37

      HOÀNG SA

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      26.400

      38

      HỒ HUẤN NGHIỆP

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      92.400

      39

      HỒ HẢO HỚN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      30.200

      40

      HỒ TÙNG MẬU

      VÕ VĂN KIỆT

      HÀM NGHI

      41.300

      HÀM NGHI

      TÔN THẤT THIỆP

      68.900

      41

      KÝ CON

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      58.200

      42

      LÝ TỰ TRỌNG

      NGÃ SÁU PHÙ ĐỔNG

      HAI BÀ TRƯNG

      101.200

      HAI BÀ TRƯNG

      TÔN ĐỨC THẮNG

      78.500

      43

      LÝ VĂN PHỨC

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      28.100

      44

      LƯƠNG HỮU KHÁNH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      38.800

      45

      LÊ ANH XUÂN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      66.000

      46

      LÊ CÔNG KIỀU

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      46.600

      47

      LÊ DUẨN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      110.000

      48

      LÊ LAI

      CHỢ BẾN THÀNH

      NGUYỄN THỊ NGHĨA

      88.000

      NGUYỄN THỊ NGHĨA

      NGUYỄN TRÃI

      79.200

      49

      LÊ LỢI

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      162.000

      50

      LÊ THÁNH TÔN

      PHẠM HỒNG THÁI

      HAI BÀ TRƯNG

      115.900

      HAI BÀ TRƯNG

      TÔN ĐỨC THẮNG

      110.000

      51

      LÊ THỊ HỒNG GẤM

      NGUYỄN THÁI HỌC

      CALMETTE

      48.400

      CALMETTE

      PHÓ ĐỨC CHÍNH

      59.400

      52

      LÊ THỊ RIÊNG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      66.000

      53

      LƯU VĂN LANG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      83.600

      54

      LÊ VĂN HƯU

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      57.200

      55

      MAI THỊ LỰU

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      40.600

      56

      MÃ LỘ

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      25.400

      57

      MẠC THỊ BƯỞI

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      88.000

      58

      MẠC ĐỈNH CHI

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      59.400

      59

      NGUYỄN THỊ MINH KHAI

      CẦU THỊ NGHÈ

      HAI BÀ TRƯNG

      61.400

      HAI BÀ TRƯNG

      CỐNG QUỲNH

      77.000

      CỐNG QUỲNH

      NGÃ SÁU NGUYỄN VĂN CỪ

      66.000

      60

      NAM KỲ KHỞI NGHĨA

      VÕ VĂN KIỆT

      HÀM NGHI

      79.200

      HÀM NGHI

      NGUYỄN THỊ MINH KHAI

      75.600

      61

      NGUYỄN AN NINH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      79.200

      62

      NGUYỄN CẢNH CHÂN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      44.800

      63

      NGUYỄN CÔNG TRỨ

      NGUYỄN THÁI HỌC

      PHÓ ĐỨC CHÍNH

      57.200

      PHÓ ĐỨC CHÍNH

      HỒ TÙNG MẬU

      73.000

      64

      NGUYỄN CƯ TRINH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      57.500

      65

      NGUYỄN DU

      CÁCH MẠNG THÁNG 8

      NAM KỲ KHỞI NGHĨA

      57.200

      NAM KỲ KHỞI NGHĨA

      HAI BÀ TRƯNG

      66.000

      HAI BÀ TRƯNG

      TÔN ĐỨC THẮNG

      57.200

      66

      NGUYỄN HUY TỰ

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      35.100

      67

      NGUYỄN HUỆ

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      162.000

      68

      NGUYỄN VĂN BÌNH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      57.200

      69

      NGUYỄN VĂN NGUYỄN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      25.400

      70

      NGUYỄN HỮU CẦU

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      34.100

      71

      NGUYỄN KHẮC NHU

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      37.000

      72

      NGUYỄN PHI KHANH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      25.400

      73

      NAM QUỐC CANG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      44.000

      74

      NGUYỄN SIÊU

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      46.200

      75

      NGUYỄN THIỆP

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      74.800

      76

      NGUYỄN THÁI BÌNH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      57.100

      77

      NGUYỄN THÁI HỌC

      TRẦN HƯNG ĐẠO

      PHẠM NGŨ LÃO

      61.600

      ĐOẠN CÒN LẠI

       

      48.400

      78

      NGUYỄN THÀNH Ý

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      32.200

      79

      NGUYỄN THỊ NGHĨA

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      61.600

      80

      NGUYỄN TRUNG NGẠN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      37.000

      81

      NGUYỄN TRUNG TRỰC

      LÊ LỢI

      LÊ THÁNH TÔN

      82.200

      LÊ THÁNH TÔN

      NGUYỄN DU

      77.000

      82

      NGUYỄN TRÃI

      NGÃ 6 PHÙ ĐỔNG

      CỐNG QUỲNH

      88.000

      CỐNG QUỲNH

      NGUYỄN VĂN CỪ

      66.000

      83

      NGUYỄN VĂN CHIÊM

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      66.000

      84

      NGUYỄN VĂN CỪ

      VÕ VĂN KIỆT

      TRẦN HƯNG ĐẠO

      33.600

      TRẦN HƯNG ĐẠO

      NGÃ 6 NGUYỄN VĂN CỪ

      42.700

      85

      NGUYỄN VĂN GIAI

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      44.000

      86

      NGUYỄN VĂN THỦ

      HAI BÀ TRƯNG

      MẠC ĐĨNH CHI

      48.400

      MẠC ĐĨNH CHI

      HOÀNG SA

      44.000

      87

      NGUYỄN VĂN TRÁNG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      44.000

      88

      NGUYỄN VĂN NGHĨA

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      32.300

      89

      NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

      HAI BÀ TRƯNG

      NGUYỄN BỈNH KHIÊM

      66.000

      NGUYỄN BỈNH KHIÊM

      HOÀNG SA

      45.000

      90

      NGUYỄN BỈNH KHIÊM

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      48.800

      91

      NGÔ VĂN NĂM

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      47.700

      92

      NGÔ ĐỨC KẾ

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      88.000

      93

      PASTEUR

      NGUYỄN THỊ MINH KHAI

      HÀM NGHI

      79.500

      HÀM NGHI

      VÕ VĂN KIỆT

      69.600

      94

      PHAN BỘI CHÂU

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      88.000

      95

      PHAN CHÂU TRINH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      88.000

      96

      PHAN KẾ BÍNH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      37.300

      97

      PHAN LIÊM

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      33.800

      98

      PHAN NGỮ

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      33.000

      99

      PHAN TÔN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      33.000

      100

      PHAN VĂN TRƯỜNG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      35.200

      101

      PHAN VĂN ĐẠT

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      57.200

      102

      PHẠM HỒNG THÁI

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      83.600

      103

      PHẠM NGỌC THẠCH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      65.000

      104

      PHẠM NGŨ LÃO

      PHÓ ĐỨC CHÍNH

      NGUYỄN THỊ NGHĨA

      51.200

      NGUYỄN THỊ NGHĨA

      NGUYỄN TRÃI

      70.400

      105

      PHẠM VIẾT CHÁNH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      44.000

      106

      PHÓ ĐỨC CHÍNH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      63.200

      107

      PHÙNG KHẮC KHOAN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      38.400

      108

      SƯƠNG NGUYỆT ÁNH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      77.000

      109

      THI SÁCH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      57.200

      110

      THÁI VĂN LUNG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      79.700

      111

      THẠCH THỊ THANH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      35.200

      112

      THỦ KHOA HUÂN

      NGUYỄN DU

      LÝ TỰ TRỌNG

      88.000

      LÝ TỰ TRỌNG

      LÊ THÁNH TÔN

      88.000

      113

      TRẦN CAO VÂN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      63.200

      114

      TRẦN DOÃN KHANH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      33.000

      115

      TRẦN HƯNG ĐẠO

      QUÁCH THỊ TRANG

      NGUYỄN THÁI HỌC

      68.900

      NGUYỄN THÁI HỌC

      NGUYỄN KHẮC NHU

      76.000

      NGUYỄN KHẮC NHU

      NGUYỄN VĂN CỪ

      58.700

      116

      TRẦN KHÁNH DƯ

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      32.000

      117

      TRẦN KHẮC CHÂN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      32.000

      118

      TRẦN NHẬT DUẬT

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      32.000

      119

      TRẦN QUANG KHẢI

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      38.700

      120

      TRẦN QUÝ KHOÁCH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      33.400

      121

      TRẦN ĐÌNH XU

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      31.200

      122

      TRỊNH VĂN CẤN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      37.400

      123

      TRƯƠNG HÁN SIÊU

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      19.500

      124

      TRƯƠNG ĐỊNH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      88.000

      125

      TÔN THẤT THIỆP

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      68.200

      126

      TÔN THẤT TÙNG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      63.200

      127

      TÔN THẤT ĐẠM

      TÔN THẤT THIỆP

      HÀM NGHI

      79.200

      HÀM NGHI

      VÕ VĂN KIỆT

      63.200

      128

      TÔN ĐỨC THẮNG

      LÊ DUẨN

      CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH

      89.300

      CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH

      CẦU NGUYỄN TẤT THÀNH

      105.600

      129

      VÕ VĂN KIỆT

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      36.800

      130

      VÕ THỊ SÁU

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      56.000

      131

      YERSIN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      63.800

      132

      NGUYỄN HỮU CẢNH

      TÔN ĐỨC THẮNG

      NGUYỄN BỈNH KHIÊM

      79.200

      Dựa vào bảng giá đất quận 1 TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024 có thể thấy các khu vực đắt giá nhất chính là: 

      • Đồng Khởi (162.000.000 đồng/m2): Chỉ dài khoảng 1,5 km (điểm đầu từ Nhà thờ Đức Bà, điểm cuối là bến Bạch Đằng) nhưng quy tụ các công trình lịch sử tiêu biểu như: Nhà thờ Đức Bà, Bưu điện Thành phố, Nhà hát Thành phố, khách sạn Continental, Majestic, Grand Hotel Saigon, Caravelle, Saigon Palace (Grand Hotel Sài Gòn) và nhiều công trình hiện đại như: Vincom Đồng Khởi, Union Square, tòa nhà Opera House,... 
      • Đường Lê Lợi (162.000.000 đồng/m2): Dài gần 1 km, nối từ chợ Bến Thành đến Nhà hát Thành phố giao với đường Đồng Khởi, tiếp giáp với phố đi bộ Nguyễn Huệ. Đây là khu đất vàng, kinh doanh, mua bán sầm uất bậc nhất TP. Hồ Chí Minh. Đặc biệt, ga ngầm Nhà hát Thành phố của tuyến Metro số 1 nằm ngay dưới đường Lê Lợi. 
      • Đường Nguyễn Huệ (162.000.000 đồng/m2): Dài khoảng 800m, điểm đầu giao với đường Lê Thánh Tôn, điểm cuối giao với đường Tôn Đức Thắng. Nơi đây quy tụ nhiều công trình kiến trúc nổi bật như: Nhà hát thành phố, Trụ sở HĐND - UBND TP.HCM, thương xá Tax (đã tháo dỡ), Kho bạc Nhà nước TP, khách sạn Rex, Union Square, Sunwah Tower, Saigon Times Square, The Reverie Saigon Hotel,…
      • Đường Lê Thánh Tôn (Phạm Hồng Thái - Hai Bà Trưng: 115.900.000 đồng/m2, Hai Bà Trưng - Tôn Đức Thắng: 110.000.000 đồng/m2): Dài 1,8m, tập trung nhiều nhà hàng, quán ăn Nhật Bản, có nhiều tòa văn phòng, trụ sở ngân hàng.
      • Đường Lê Duẩn (110.000.000 đồng/m2): Dài 1,5 km, điểm đầu từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa, điểm cuối ở đường Nguyễn Bỉnh Khiêm. Đây là đại lộ đầu tiên của thành phố  nối Thảo Cầm Viên và Dinh Thống Nhất. Hai bên đường là trụ sở các lãnh sự quán, Trường đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, tòa nhà văn phòng hạng A, A+,...
      • Đường Tôn Đức Thắng: Dài 3km và là cung đường huyết mạch của quận 1, chạy dọc theo bờ sông Sài Gòn, sở hữu nhiều công trình giao thông nghìn tỷ đã và đang đưa vào vận hành như cầu Ba Son, ga ngầm Ba Son. 
      • Các tuyến đường khác như: Hàm Nghi, Alexandre De Rhodes, Công Trường Lam Sơn, Công Trường Mê Linh, Công Xã Paris, Hai Bà Trưng, Huỳnh Thúc Kháng, Hải Triều, Hồ Huấn Nghiệp, Lưu Văn Lang, Mạc Thị Bưởi, Nguyễn Trung Trực, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh,... sở hữu vị trí ở trung tâm quận 1, hoạt động kinh doanh, lưu trú phát triển nên sở hữu giá đất cao hơn 2 - 3 lần các tuyến đường khác trên địa bàn.


      Thông qua bảng giá đất quận 1 TP. Hồ Chí Minh, người dân và nhà đầu tư đã có thể nắm được tình hình bất động sản quận 1 trong giai đoạn 2020 - 2024. Bên cạnh đó, để có cái nhìn khách quan và bao quát hơn, bạn hãy tra cứu quy hoạch và cập nhật thêm giá đất thành phố Hồ Chí Minh ở các khu vực khác để so sánh, đưa ra quyết định đầu tư chính xác, hiệu quả.

      Xem thêm

      Cập nhật bảng giá đất nhà nước ban hành phường 5 quận Gò Vấp mới nhất

      Cập nhật bảng giá đất nhà nước ban hành phường 8 quận Gò Vấp mới nhất

      Chia sẻ ngay!
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Đóng góp kinh nghiệm của bạn bằng cách viết bài trên diễn đàn Cửa Sổ BĐS
      Thống kê diễn đàn
      Chuyên mục
      28
      Chủ đề
      25.6K
      Bình luận
      37.7K
      Hashtag
      43K

      Công ty Cổ phần One Mount Real Estate là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
      Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
      Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
      Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
      Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
      Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
      Ngày cấp: 04/10/2023
      Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông

      © 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn

                                                                                                                    onehousing chứng nhận bộ công thương