Với tốc độ đô thị hóa tăng nhanh như vũ bão và sự phát triển không ngừng của kinh tế, xã hội, giá đất thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là khu vực quận 1 luôn duy trì ở mức cao. Chưa kể, với vị trí trung tâm, giao thông thuận tiện và cơ sở hạ tầng hiện đại, quỹ đất ngày càng khan hiếm nên giá bất động sản tại đây tăng nhanh chóng mặt . Để nắm được biến động giá đất theo từng giai đoạn cũng như lên kế hoạch mua bán, đầu tư hiệu quả tại khu vực này, bạn hãy tham khảo ngay bảng giá đất quận 1 TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024 trong bài viết dưới đây.
Cập nhật thông tin bảng giá đất quận 1 TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024 (Ảnh: Báo Lao động)
Nằm tại trung tâm TP. Hồ Chí Minh, quận 1 có hệ thống hạ tầng, giao thông hiện đại, tốc độ đô thị hóa cao, kinh tế năng động bậc nhất cả nước. Đây còn là nơi giao thương sầm uất, tập trung nhiều cơ quan chính quyền, lãnh sự quán, tòa nhà cao tầng, cơ sở kinh doanh. Do đó, bất động sản quận 1 đã trở thành tâm điểm quan tâm của cả khách hàng mua để ở và giới đầu tư địa ốc.
Tra cứu quy hoạch TP. Hồ Chí Minh, địa giới hành chính cụ thể của quận 1 như sau:
Quận 1 có diện tích là 7,72 km2, chia thành 10 phường (Bến Nghé, Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Bến Thành, Phạm Ngũ Lão, Cô Giang, Cầu Ông Lãnh, Cầu Kho, Nguyễn Thái Bình, Tân Định). Thống kê dân số năm 2022 là 225.780 người, mật độ 29.246 người/km2.
Do là quận trung tâm nên hệ thống giao thông tại quận 1 được quy hoạch bài bản và hiện đại, đáp ứng nhu cầu di chuyển, kết nối, giao thương hàng hóa. Tại đây có hàng trăm tuyến đường lớn nhỏ khác nhau, lúc nào cũng tấp nập phương tiện qua lại. Nổi bật nhất phải kể tới: đường Tôn Đức Thắng, đường Trần Hưng Đạo, đường Võ Văn Kiệt,...
Ngoài ra, quận 1 đang đẩy nhanh tiến độ hoàn thành 9 cầu bộ hành nối ga Metro số Bến Thành - Bến xe Suối Tiên. Đây là những hạng mục thi công cuối cùng của dự án và dự kiến hoàn thành vào tháng 9/2024.
Với vị trí được bao bọc bởi sông Sài Gòn ở phía Đông, kênh Bến Nghé ở phía Nam, kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè ở phía Bắc nên trên địa bàn quận 1 có rất nhiều cầu và kênh rạch. Ví dụ như: cầu Kiệu, cầu Bông, cầu Thị Nghè và cầu Thị Nghè 2, cầu Bùi Hữu Nghĩa, cầu Điện Biên Phủ, cầu Ba Son, đường hầm sông Sài Gòn, cầu Calmette, cầu Ông Lãnh, cầu Nguyễn Văn Cừ, cầu Khánh Hội, cầu Mống,...
Ranh giới hành chính của quận 1 TP. Hồ Chí Minh (Ảnh: Google Maps)
Tình hình kinh tế – xã hội trên địa bàn quận 1 trong 6 tháng đầu năm 2024 được duy trì ổn định và đạt nhiều kết quả khả quan:
(Nguồn: Quận ủy quận 1)
Nằm ở trung tâm TP. Hồ Chí Minh, quận 1 sở hữu vị trí địa lý mà bất kỳ người dân và nhà đầu tư nào cũng ao ước. Bao quanh quận 1 là hàng loạt các trục đường lớn, mang lại khả năng kết nối vượt trội với các quận lân cận. Hạ tầng được quy hoạch bài bản, tiện ích sống đa dạng, hiện đại phục vụ tốt nhu cầu sống cho người dân.
Nơi đây còn tập trung rất nhiều tòa cao ốc, chung cư cao cấp (Vinhomes Đồng Khởi Apartment, Vinhomes Ba Son Apartment, Vinhomes Golden River, Grand Marina Saigon,,...), trường học các cấp, trường Đại học, Cao đẳng, công viên và công trình kiến trúc nổi bật, trung tâm thương mại, nhà hàng, siêu thị,...
Đặc biệt, quận 1 còn sở hữu 2 khu phố đi bộ nổi tiếng là đường Đồng Khởi và phố đi bộ Nguyễn Huệ. Đây chính là lợi thế thu hút các nhà đầu tư quan tâm vào thị trường nhà đất quận 1 bởi cơ hội sinh lời cao. Do đó, bảng giá đất quận 1 TP. Hồ Chí Minh cũng không hề rẻ. Chưa kể quỹ đất không còn nhiều nên giá bất động sản ở đây luôn ở ngưỡng cao.
Cập nhật trên Báo điện tử VTC News ngày 28/07/2024, giá đất thành phố Hồ Chí Minh khu vực quận 1 tại đường Đồng Khởi, Lê Lợi, Nguyễn Huệ đang có giá đất cao nhất, lên đến 810 triệu đồng/m2 (theo bảng giá dự kiến áp dụng ngày 01/08/2024 khi Luật Đất đai có hiệu lực).
Các tuyến đường khác trên địa bàn quận 1 cũng có giá đất cao gấp nhiều lần so với mức giá hiện hành. Ví dụ như: đường Lê Thánh Tôn cũng có giá từ 550 triệu đồng/m2 - 579,5 triệu đồng/m2, đường Lê Duẩn: 550 triệu đồng/m2, đường Tôn Đức Thắng: 446,6 triệu đồng/m2 - 528 triệu đồng/m2, đường Hàm Nghi: 506 triệu đồng/m2,...
Thị trường cho thuê văn phòng tại quận 1 diễn ra rất sôi nổi ở cả 10 phường trực thuộc, cung cấp đa dạng các loại hình văn phòng hạng A, B, C. Chủ yếu ở các tuyến đường Đồng Khởi, Lê Duẩn, Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Lê Thánh Tôn,…
Quận 1 là khu vực có giá bất động sản cao nhất TP. Hồ Chí Minh (Ảnh: Vietnam Business Insider)
Dưới đây là bảng giá đất thành phố Hồ Chí Minh khu vực quận 1 giai đoạn 2020 - 2024, được đính kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ban hành ngày 16/01/2020 của UBND TP. Hồ Chí Minh.
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
GIÁ |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
ALEXANDRE DE RHODES |
TRỌN ĐƯỜNG |
92.400 |
|
2 |
BÀ LÊ CHÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
32.600 |
|
3 |
BÙI THỊ XUÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
59.800 |
|
4 |
BÙI VIỆN |
TRỌN ĐƯỜNG |
52.800 |
|
5 |
CALMETTE |
TRỌN ĐƯỜNG |
57.800 |
|
6 |
CAO BÁ NHẠ |
TRỌN ĐƯỜNG |
33.900 |
|
7 |
CAO BÁ QUÁT |
TRỌN ĐƯỜNG |
46.200 |
|
8 |
CHU MẠNH TRINH |
TRỌN ĐƯỜNG |
52.800 |
|
9 |
CÁCH MẠNG THÁNG 8 |
TRỌN ĐƯỜNG |
66.000 |
|
10 |
CỐNG QUỲNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
58.100 |
|
11 |
CÔ BẮC |
TRỌN ĐƯỜNG |
35.500 |
|
12 |
CÔ GIANG |
TRỌN ĐƯỜNG |
35.600 |
|
13 |
CÔNG TRƯỜNG LAM SƠN |
TRỌN ĐƯỜNG |
115.900 |
|
14 |
CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH |
96.800 |
||
15 |
CÔNG XÃ PARIS |
TRỌN ĐƯỜNG |
96.800 |
|
16 |
CÂY ĐIỆP |
TRỌN ĐƯỜNG |
21.400 |
|
17 |
ĐINH CÔNG TRÁNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
32.600 |
|
18 |
ĐINH TIÊN HOÀNG |
LÊ DUẨN |
ĐIỆN BIÊN PHỦ |
36.400 |
ĐIỆN BIÊN PHỦ |
VÕ THỊ SÁU |
45.200 |
||
VÕ THỊ SÁU |
CẦU BÔNG |
35.000 |
||
19 |
ĐIỆN BIÊN PHỦ |
CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ |
ĐINH TIÊN HOÀNG |
35.000 |
ĐINH TIÊN HOÀNG |
HAI BÀ TRƯNG |
45.500 |
||
20 |
ĐẶNG DUNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
32.000 |
|
21 |
ĐẶNG THỊ NHU |
TRỌN ĐƯỜNG |
56.700 |
|
22 |
ĐẶNG TRẦN CÔN |
TRỌN ĐƯỜNG |
37.400 |
|
23 |
ĐẶNG TẤT |
TRỌN ĐƯỜNG |
32.000 |
|
24 |
ĐỀ THÁM |
VÕ VĂN KIỆT |
TRẦN HƯNG ĐẠO |
30.300 |
24 |
ĐỀ THÁM |
TRẦN HƯNG ĐẠO |
PHẠM NGŨ LÃO |
36.500 |
25 |
ĐỒNG KHỞI |
TRỌN ĐƯỜNG |
162.000 |
|
26 |
ĐỖ QUANG ĐẨU |
TRỌN ĐƯỜNG |
39.600 |
|
27 |
ĐÔNG DU |
TRỌN ĐƯỜNG |
88.000 |
|
28 |
HAI BÀ TRƯNG |
BẾN BẠCH ĐẰNG |
NGUYỄN THỊ MINH KHAI |
96.800 |
NGUYỄN THỊ MINH KHAI |
VÕ THỊ SÁU |
65.600 |
||
VÕ THỊ SÁU |
NGÃ 3 TRẦN QUANG KHẢI |
72.700 |
||
NGÃ 3 TRẦN QUANG KHẢI |
CẦU KIỆU |
58.200 |
||
29 |
HÒA MỸ |
TRỌN ĐƯỜNG |
22.100 |
|
30 |
HUYỀN QUANG |
TRỌN ĐƯỜNG |
24.600 |
|
31 |
HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚA |
TRỌN ĐƯỜNG |
44.000 |
|
32 |
HUỲNH THÚC KHÁNG |
NGUYỄN HUỆ |
NAM KỲ KHỞI NGHĨA |
92.400 |
NAM KỲ KHỞI NGHĨA |
QUÁCH THỊ TRANG |
70.000 |
||
33 |
HUỲNH KHƯƠNG NINH |
TRỌN ĐƯỜNG |
26.300 |
|
34 |
HÀM NGHI |
TRỌN ĐƯỜNG |
101.200 |
|
35 |
HÀN THUYÊN |
TRỌN ĐƯỜNG |
92.400 |
|
36 |
HẢI TRIỀU |
TRỌN ĐƯỜNG |
86.000 |
|
37 |
HOÀNG SA |
TRỌN ĐƯỜNG |
26.400 |
|
38 |
HỒ HUẤN NGHIỆP |
TRỌN ĐƯỜNG |
92.400 |
|
39 |
HỒ HẢO HỚN |
TRỌN ĐƯỜNG |
30.200 |
|
40 |
HỒ TÙNG MẬU |
VÕ VĂN KIỆT |
HÀM NGHI |
41.300 |
HÀM NGHI |
TÔN THẤT THIỆP |
68.900 |
||
41 |
KÝ CON |
TRỌN ĐƯỜNG |
58.200 |
|
42 |
LÝ TỰ TRỌNG |
NGÃ SÁU PHÙ ĐỔNG |
HAI BÀ TRƯNG |
101.200 |
HAI BÀ TRƯNG |
TÔN ĐỨC THẮNG |
78.500 |
||
43 |
LÝ VĂN PHỨC |
TRỌN ĐƯỜNG |
28.100 |
|
44 |
LƯƠNG HỮU KHÁNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
38.800 |
|
45 |
LÊ ANH XUÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
66.000 |
|
46 |
LÊ CÔNG KIỀU |
TRỌN ĐƯỜNG |
46.600 |
|
47 |
LÊ DUẨN |
TRỌN ĐƯỜNG |
110.000 |
|
48 |
LÊ LAI |
CHỢ BẾN THÀNH |
NGUYỄN THỊ NGHĨA |
88.000 |
NGUYỄN THỊ NGHĨA |
NGUYỄN TRÃI |
79.200 |
||
49 |
LÊ LỢI |
TRỌN ĐƯỜNG |
162.000 |
|
50 |
LÊ THÁNH TÔN |
PHẠM HỒNG THÁI |
HAI BÀ TRƯNG |
115.900 |
HAI BÀ TRƯNG |
TÔN ĐỨC THẮNG |
110.000 |
||
51 |
LÊ THỊ HỒNG GẤM |
NGUYỄN THÁI HỌC |
CALMETTE |
48.400 |
CALMETTE |
PHÓ ĐỨC CHÍNH |
59.400 |
||
52 |
LÊ THỊ RIÊNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
66.000 |
|
53 |
LƯU VĂN LANG |
TRỌN ĐƯỜNG |
83.600 |
|
54 |
LÊ VĂN HƯU |
TRỌN ĐƯỜNG |
57.200 |
|
55 |
MAI THỊ LỰU |
TRỌN ĐƯỜNG |
40.600 |
|
56 |
MÃ LỘ |
TRỌN ĐƯỜNG |
25.400 |
|
57 |
MẠC THỊ BƯỞI |
TRỌN ĐƯỜNG |
88.000 |
|
58 |
MẠC ĐỈNH CHI |
TRỌN ĐƯỜNG |
59.400 |
|
59 |
NGUYỄN THỊ MINH KHAI |
CẦU THỊ NGHÈ |
HAI BÀ TRƯNG |
61.400 |
HAI BÀ TRƯNG |
CỐNG QUỲNH |
77.000 |
||
CỐNG QUỲNH |
NGÃ SÁU NGUYỄN VĂN CỪ |
66.000 |
||
60 |
NAM KỲ KHỞI NGHĨA |
VÕ VĂN KIỆT |
HÀM NGHI |
79.200 |
HÀM NGHI |
NGUYỄN THỊ MINH KHAI |
75.600 |
||
61 |
NGUYỄN AN NINH |
TRỌN ĐƯỜNG |
79.200 |
|
62 |
NGUYỄN CẢNH CHÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
44.800 |
|
63 |
NGUYỄN CÔNG TRỨ |
NGUYỄN THÁI HỌC |
PHÓ ĐỨC CHÍNH |
57.200 |
PHÓ ĐỨC CHÍNH |
HỒ TÙNG MẬU |
73.000 |
||
64 |
NGUYỄN CƯ TRINH |
TRỌN ĐƯỜNG |
57.500 |
|
65 |
NGUYỄN DU |
CÁCH MẠNG THÁNG 8 |
NAM KỲ KHỞI NGHĨA |
57.200 |
NAM KỲ KHỞI NGHĨA |
HAI BÀ TRƯNG |
66.000 |
||
HAI BÀ TRƯNG |
TÔN ĐỨC THẮNG |
57.200 |
||
66 |
NGUYỄN HUY TỰ |
TRỌN ĐƯỜNG |
35.100 |
|
67 |
NGUYỄN HUỆ |
TRỌN ĐƯỜNG |
162.000 |
|
68 |
NGUYỄN VĂN BÌNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
57.200 |
|
69 |
NGUYỄN VĂN NGUYỄN |
TRỌN ĐƯỜNG |
25.400 |
|
70 |
NGUYỄN HỮU CẦU |
TRỌN ĐƯỜNG |
34.100 |
|
71 |
NGUYỄN KHẮC NHU |
TRỌN ĐƯỜNG |
37.000 |
|
72 |
NGUYỄN PHI KHANH |
TRỌN ĐƯỜNG |
25.400 |
|
73 |
NAM QUỐC CANG |
TRỌN ĐƯỜNG |
44.000 |
|
74 |
NGUYỄN SIÊU |
TRỌN ĐƯỜNG |
46.200 |
|
75 |
NGUYỄN THIỆP |
TRỌN ĐƯỜNG |
74.800 |
|
76 |
NGUYỄN THÁI BÌNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
57.100 |
|
77 |
NGUYỄN THÁI HỌC |
TRẦN HƯNG ĐẠO |
PHẠM NGŨ LÃO |
61.600 |
ĐOẠN CÒN LẠI |
48.400 |
|||
78 |
NGUYỄN THÀNH Ý |
TRỌN ĐƯỜNG |
32.200 |
|
79 |
NGUYỄN THỊ NGHĨA |
TRỌN ĐƯỜNG |
61.600 |
|
80 |
NGUYỄN TRUNG NGẠN |
TRỌN ĐƯỜNG |
37.000 |
|
81 |
NGUYỄN TRUNG TRỰC |
LÊ LỢI |
LÊ THÁNH TÔN |
82.200 |
LÊ THÁNH TÔN |
NGUYỄN DU |
77.000 |
||
82 |
NGUYỄN TRÃI |
NGÃ 6 PHÙ ĐỔNG |
CỐNG QUỲNH |
88.000 |
CỐNG QUỲNH |
NGUYỄN VĂN CỪ |
66.000 |
||
83 |
NGUYỄN VĂN CHIÊM |
TRỌN ĐƯỜNG |
66.000 |
|
84 |
NGUYỄN VĂN CỪ |
VÕ VĂN KIỆT |
TRẦN HƯNG ĐẠO |
33.600 |
TRẦN HƯNG ĐẠO |
NGÃ 6 NGUYỄN VĂN CỪ |
42.700 |
||
85 |
NGUYỄN VĂN GIAI |
TRỌN ĐƯỜNG |
44.000 |
|
86 |
NGUYỄN VĂN THỦ |
HAI BÀ TRƯNG |
MẠC ĐĨNH CHI |
48.400 |
MẠC ĐĨNH CHI |
HOÀNG SA |
44.000 |
||
87 |
NGUYỄN VĂN TRÁNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
44.000 |
|
88 |
NGUYỄN VĂN NGHĨA |
TRỌN ĐƯỜNG |
32.300 |
|
89 |
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU |
HAI BÀ TRƯNG |
NGUYỄN BỈNH KHIÊM |
66.000 |
NGUYỄN BỈNH KHIÊM |
HOÀNG SA |
45.000 |
||
90 |
NGUYỄN BỈNH KHIÊM |
TRỌN ĐƯỜNG |
48.800 |
|
91 |
NGÔ VĂN NĂM |
TRỌN ĐƯỜNG |
47.700 |
|
92 |
NGÔ ĐỨC KẾ |
TRỌN ĐƯỜNG |
88.000 |
|
93 |
PASTEUR |
NGUYỄN THỊ MINH KHAI |
HÀM NGHI |
79.500 |
HÀM NGHI |
VÕ VĂN KIỆT |
69.600 |
||
94 |
PHAN BỘI CHÂU |
TRỌN ĐƯỜNG |
88.000 |
|
95 |
PHAN CHÂU TRINH |
TRỌN ĐƯỜNG |
88.000 |
|
96 |
PHAN KẾ BÍNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
37.300 |
|
97 |
PHAN LIÊM |
TRỌN ĐƯỜNG |
33.800 |
|
98 |
PHAN NGỮ |
TRỌN ĐƯỜNG |
33.000 |
|
99 |
PHAN TÔN |
TRỌN ĐƯỜNG |
33.000 |
|
100 |
PHAN VĂN TRƯỜNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
35.200 |
|
101 |
PHAN VĂN ĐẠT |
TRỌN ĐƯỜNG |
57.200 |
|
102 |
PHẠM HỒNG THÁI |
TRỌN ĐƯỜNG |
83.600 |
|
103 |
PHẠM NGỌC THẠCH |
TRỌN ĐƯỜNG |
65.000 |
|
104 |
PHẠM NGŨ LÃO |
PHÓ ĐỨC CHÍNH |
NGUYỄN THỊ NGHĨA |
51.200 |
NGUYỄN THỊ NGHĨA |
NGUYỄN TRÃI |
70.400 |
||
105 |
PHẠM VIẾT CHÁNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
44.000 |
|
106 |
PHÓ ĐỨC CHÍNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
63.200 |
|
107 |
PHÙNG KHẮC KHOAN |
TRỌN ĐƯỜNG |
38.400 |
|
108 |
SƯƠNG NGUYỆT ÁNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
77.000 |
|
109 |
THI SÁCH |
TRỌN ĐƯỜNG |
57.200 |
|
110 |
THÁI VĂN LUNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
79.700 |
|
111 |
THẠCH THỊ THANH |
TRỌN ĐƯỜNG |
35.200 |
|
112 |
THỦ KHOA HUÂN |
NGUYỄN DU |
LÝ TỰ TRỌNG |
88.000 |
LÝ TỰ TRỌNG |
LÊ THÁNH TÔN |
88.000 |
||
113 |
TRẦN CAO VÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
63.200 |
|
114 |
TRẦN DOÃN KHANH |
TRỌN ĐƯỜNG |
33.000 |
|
115 |
TRẦN HƯNG ĐẠO |
QUÁCH THỊ TRANG |
NGUYỄN THÁI HỌC |
68.900 |
NGUYỄN THÁI HỌC |
NGUYỄN KHẮC NHU |
76.000 |
||
NGUYỄN KHẮC NHU |
NGUYỄN VĂN CỪ |
58.700 |
||
116 |
TRẦN KHÁNH DƯ |
TRỌN ĐƯỜNG |
32.000 |
|
117 |
TRẦN KHẮC CHÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
32.000 |
|
118 |
TRẦN NHẬT DUẬT |
TRỌN ĐƯỜNG |
32.000 |
|
119 |
TRẦN QUANG KHẢI |
TRỌN ĐƯỜNG |
38.700 |
|
120 |
TRẦN QUÝ KHOÁCH |
TRỌN ĐƯỜNG |
33.400 |
|
121 |
TRẦN ĐÌNH XU |
TRỌN ĐƯỜNG |
31.200 |
|
122 |
TRỊNH VĂN CẤN |
TRỌN ĐƯỜNG |
37.400 |
|
123 |
TRƯƠNG HÁN SIÊU |
TRỌN ĐƯỜNG |
19.500 |
|
124 |
TRƯƠNG ĐỊNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
88.000 |
|
125 |
TÔN THẤT THIỆP |
TRỌN ĐƯỜNG |
68.200 |
|
126 |
TÔN THẤT TÙNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
63.200 |
|
127 |
TÔN THẤT ĐẠM |
TÔN THẤT THIỆP |
HÀM NGHI |
79.200 |
HÀM NGHI |
VÕ VĂN KIỆT |
63.200 |
||
128 |
TÔN ĐỨC THẮNG |
LÊ DUẨN |
CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH |
89.300 |
CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH |
CẦU NGUYỄN TẤT THÀNH |
105.600 |
||
129 |
VÕ VĂN KIỆT |
TRỌN ĐƯỜNG |
36.800 |
|
130 |
VÕ THỊ SÁU |
TRỌN ĐƯỜNG |
56.000 |
|
131 |
YERSIN |
TRỌN ĐƯỜNG |
63.800 |
|
132 |
NGUYỄN HỮU CẢNH |
TÔN ĐỨC THẮNG |
NGUYỄN BỈNH KHIÊM |
79.200 |
Dựa vào bảng giá đất quận 1 TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024 có thể thấy các khu vực đắt giá nhất chính là:
Thông qua bảng giá đất quận 1 TP. Hồ Chí Minh, người dân và nhà đầu tư đã có thể nắm được tình hình bất động sản quận 1 trong giai đoạn 2020 - 2024. Bên cạnh đó, để có cái nhìn khách quan và bao quát hơn, bạn hãy tra cứu quy hoạch và cập nhật thêm giá đất thành phố Hồ Chí Minh ở các khu vực khác để so sánh, đưa ra quyết định đầu tư chính xác, hiệu quả.
Xem thêm
Cập nhật bảng giá đất nhà nước ban hành phường 5 quận Gò Vấp mới nhất
Cập nhật bảng giá đất nhà nước ban hành phường 8 quận Gò Vấp mới nhất
Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
Ngày cấp: 04/10/2023
Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông
© 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn