Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2024

      Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2024

      Onehousing image
      5 phút đọc
      09/07/2024
      Nắm được bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư sẽ giúp người dân chủ động về kinh phí, tránh tình trạng chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

      Muốn chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư thì việc đóng lệ phí là điều kiện bắt buộc. Vì vậy, việc hiểu biết cũng như nắm rõ các loại thuế phí và bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2024 sẽ giúp cho người dân chủ động, điều chỉnh chính xác hơn và tránh tình trạng nộp chậm tiền vào ngân sách nhà nước.

      Khái niệm về đất nông nghiệp, đất thổ cư

      Đất nông nghiệp là loại đất sử dụng cho việc sản xuất, thí nghiệm, nghiên cứu về lâm nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm các loại đất lâm nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp, đất làm muối, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất nông nghiệp khác.

      bang-gia-chuyen-doi-dat-nong-nghiep-sang-dat-tho-cu-nam-2024-anh1

      Đất nông nghiệp phục vụ cho hoạt động nông nghiệp (Nguồn: Luật Việt Nam)

      Theo pháp luật đất đai, không có loại đất nào tên gọi là đất thổ cư. Đất thổ cư thực chất là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.

      bang-gia-chuyen-doi-dat-nong-nghiep-sang-dat-tho-cu-nam-2024-anh2

      Đất thổ cư là cách gọi khác của đất ở (Nguồn: Cafeland)

      Theo đó, đất thổ cư được chia làm 2 loại sau:

      • Đất thổ cư đô thị: Là loại đất dùng để xây nhà ở, công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị. Loại đất này có những chính sách riêng trong pháp luật đất đai từ thuế, cấp giấy phép xây dựng, hạn mức sử dụng đất.
      • Đất thổ cư nông thôn: Là loại đất do xã quản lý nằm ở khu vực nông thôn. Lưu ý rằng, với đất nằm trong khu đô thị đang quy hoạch để lên thành phố thì không được gọi là đất nông thôn.

      Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2024

      Đọc tiếp

      Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người dân phải nắm được bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư, bao gồm cách tính tiền sử dụng đất và các loại thuế phí phải nộp.

      Cách tính tiền sử dụng đất

      Cách tính tiền sử dụng đất được phân thành 2 trường hợp chuyển đổi đất:

      Trường hợp 1: Chuyển đổi từ đất vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở (tức đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng một thửa đất).

      Căn cứ vào Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP 02, các trường hợp sau sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất theo giá đất ở và tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm quyết định chuyển mục đích:

      • Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư từ không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.
      • Đất có nguồn gốc là đất từ ao, vườn gắn liền với nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển đổi quyền hoặc vì đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành những thửa riêng sang đất ở.

      Theo đó, tiền sử dụng đất được tính theo công thức sau:

      Tiền sử dụng đất = 50% x (Tiền sử dụng đất theo mức giá đất ở – Tiền sử dụng đất theo mức giá đất nông nghiệp)

      Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp từ được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở

      Tiền sử dụng đất trong trường hợp này sẽ tính theo công thức sau:

      Tiền sử dụng đất = (Tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp)

      Các loại thuế phí phải nộp

      Ngoài tiền sử dụng đất, khi chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư, người dân còn phải nộp các loại thuế phí sau:

      • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận sử dụng đất: Áp dụng Nộp lệ phí trước bạ khi đất được cấp Giấy chứng nhận mới; mức nộp: Từ 100.000 đồng trở xuống/lần cấp.
      • Lệ phí trước bạ: Chỉ áp dụng đối với các trường hợp trước đó đã được cấp Giấy chứng nhận và miễn lệ phí trước bạ, sau đó chuyển đổi mục đích sử dụng đất và thuộc diện phải nộp lệ phí. Cách tính lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ = (Giá đất theo bảng giá đất x Diện tích đất) x 0.5%.
      • Phí thẩm định hồ sơ: Do Hội đồng nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương quy định, vì vậy không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này. Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành cũng sẽ khác nhau.

      bang-gia-chuyen-doi-dat-nong-nghiep-sang-dat-tho-cu-nam-2024-anh3

      Lệ phí trước bạ chỉ áp dụng trong một số trường hợp nhất định (Nguồn: Thư viện pháp luật)

      Quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 

      Không chỉ nắm vững bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư, các cá nhân và tổ chức cần tuân thủ 4 bước chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư như sau:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:

      • Đơn xin chuyển đổi đất theo mẫu có sẵn.
      • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và đất ở.

      Bước 2: Nộp hồ sơ

      • Nếu địa phương đã có bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.
      • Nếu địa phương chưa có bộ phận một cửa thì nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi sở hữu đất.

      Bước 3: Tiếp nhận và xử lý yêu cầu chuyển đổi

      Bước 4: Trả kết quả xử lý

      Căn cứ vào khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết yêu cầu không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ; không quá 25 ngày đối với khu vực xã hải đảo, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn.

      Bộ phận một cửa là nơi xử lý các thủ tục hành chính (Nguồn: Báo tin tức)

      Trên đây là các loại thuế phí và bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư được cập nhất mới nhất năm 2024. Bạn hãy nắm rõ các thông tin này để chủ động thực hiện đúng và hiệu quả.

      Xem thêm 

      Các bước chuyển đổi đất nông nghiệp bỏ hoang thành đất thổ cư

      Hướng dẫn thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất đất ở chi tiết

      Chia sẻ ngay!
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Đóng góp kinh nghiệm của bạn bằng cách viết bài trên diễn đàn Cửa Sổ BĐS
      Thống kê diễn đàn
      Chuyên mục
      28
      Chủ đề
      25.6K
      Bình luận
      37.7K
      Hashtag
      43K

      Công ty Cổ phần One Mount Real Estate là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
      Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
      Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
      Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
      Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
      Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
      Ngày cấp: 04/10/2023
      Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông

      © 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn

                                                                                                                    onehousing chứng nhận bộ công thương