Hiện nay, có 5 phương pháp phổ biến để xác định giá đất, trong đó phương pháp so sánh được xem là lựa chọn hàng đầu khi thực hiện định giá. Theo dõi bài viết sau để tìm hiểu chi tiết về phương pháp này.
Phương pháp so sánh là một phương pháp định giá đất dựa trên việc phân tích giá trị của các bất động sản tương tự để ước tính và xác định giá trị của tài sản cần định giá. Đây là phương pháp thuộc cách tiếp cận từ thị trường, dựa trên thông tin về giá cả của các tài sản so sánh.
Phương pháp so sánh trong định giá đất (Nguồn: Remaps News)
Cùng tham khảo ví dụ về phương pháp xác định giá đất bằng cách so sánh được quy định trong Phụ lục I của Nghị định 12/2024/NĐ-CP do Chính phủ ban hành để hiểu rõ hơn về quy trình thực hiện.
Dưới đây là các thông tin chi tiết về tài sản cần được định giá:
- Tài sản cần định giá: Thửa đất X
- Loại đất: Thửa đất X là đất ở đô thị, nằm trong khu vực thị trấn thuộc một huyện của tỉnh A.
- Thời hạn sử dụng: Lâu dài.
- Diện tích: 100 mét vuông (m²) với mặt tiền 5 mét và chiều sâu 20 mét.
- Vị trí: Thửa đất này nằm sát mặt đường Nguyễn Văn A, con đường bê tông nhựa rộng 15 mét (bao gồm cả vỉa hè). Vị trí của thửa đất cách trung tâm hành chính thị trấn 600 mét và gần các tiện ích như chợ, trường học, bệnh viện.
- Hình dáng: Vuông vức.
- Công trình xây dựng: Đã được phê duyệt quy hoạch với mật độ xây dựng 90%.
- Hạ tầng kỹ thuật và an ninh: Khu vực có hệ thống cấp thoát nước hiệu quả, điện cung cấp ổn định, môi trường và an ninh tốt.
- Thời điểm tiến hành định giá: 10/10/2023.
Phương pháp so sánh thường được ưu tiên áp dụng trong định giá đất thực tế (Nguồn: Báo Lao động)
Thực hiện khảo sát thị trường, thu thập dữ liệu về giá bán của 03 thửa đất ở đô thị đã giao dịch thành công trong vòng 24 tháng trở lại, có vị trí gần thửa đất cần định giá và các yếu tố ảnh hưởng khác tương đương.
Dưới đây là thông tin chi tiết của thửa đất cần định giá và các thửa đất dùng để so sánh:
TT |
Yếu tố so sánh |
Thửa đất cần định giá X |
Thửa đất so sánh số 1 |
Thửa đất so sánh số 2 |
Thửa đất so sánh số 3 |
1 |
Mục đích sử dụng |
Đất ở tại đô thị |
Đất ở tại đô thị |
Đất ở tại đô thị |
Đất ở tại đô thị |
2 |
Thời hạn sử dụng |
Lâu dài |
Lâu dài |
Lâu dài |
Lâu dài |
3 |
Vị trí, địa điểm |
Giáp mặt đường Nguyễn Văn A, 600m đến trung tâm hành chính, chợ, trường học, bệnh viện |
Giáp mặt đường Nguyễn Văn A, cách thửa đất định giá 100m, cách trung tâm hành chính, chợ, trường học, bệnh viện 500m |
Giáp mặt đường Nguyễn Văn B, cách thửa đất định giá 300m, cách trung tâm hành chính, chợ, trường học, bệnh viện 700m |
Giáp mặt đường Nguyễn Văn C, cách thửa đất định giá 500m, cách trung tâm hành chính, chợ, trường học, bệnh viện 800m |
4 |
Thời điểm định giá |
Ngày 10 tháng 10 năm 2023 |
Ngày 05 tháng 10 năm 2023 |
Ngày 19 tháng 5 năm 2022 |
Ngày 08 tháng 3 năm 2022 |
5 |
Giao thông |
Đường bê tông nhựa, độ rộng 15m (bao gồm cả vỉa hè) |
Giáp 2 đường; đường bê tông nhựa rộng 15m và 6m (bao gồm cả vỉa hè) |
Đường bê tông nhựa, độ rộng 12m (bao gồm cả vỉa hè) |
Đường bê tông nhựa, độ rộng 15m (bao gồm cả vỉa hè) |
6 |
Diện tích |
100m2 |
120m2 |
110m2 |
100m2 |
Mặt tiền |
5m |
6m |
5m |
5m |
|
Chiều sâu |
20m |
20m |
22m |
20m |
|
Hình thể |
Vuông vắn |
Không vuông vắn |
Vuông vắn |
Vuông vắn |
|
7 |
Tài sản gắn liền với đất |
Không có tài sản gắn liền |
Không có tài sản gắn liền |
Không có tài sản gắn liền |
Công trình 2 tầng; diện tích xây dựng 90m²; tổng diện tích sàn 180m²; hao mòn khoảng 20% |
8 |
Pháp lý |
Sổ đỏ |
Sổ đỏ |
Sổ đỏ |
Sổ đỏ |
9 |
Mật độ xây dựng |
Mật độ xây dựng: 90% |
Mật độ xây dựng: 90% |
Mật độ xây dựng: 90% |
Mật độ xây dựng: 90% |
10 |
Hiện trạng các yếu tố hạ tầng |
Điện; nước ổn định |
Điện; nước ổn định |
Điện; nước ổn định |
Điện; nước ổn định |
11 |
Hiện trạng môi trường, an ninh |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
12 |
Giá trị thửa đất; công trình gắn liền với thửa đất |
5.160.000.000 đồng |
4.180.000.000 đồng |
5.000.000.000 đồng |
Dựa trên mức đầu tư cho việc xây dựng một công trình nhà hai tầng mái bằng với tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tài sản gắn liền với thửa đất so sánh số 3 tại thời điểm định giá, với giá là 7.500.000 đồng/m2, giá trị xây dựng mới của công trình gắn liền với thửa đất so sánh số 3 là:
180m2 x 7.500.000 đồng/m2 = 1.350.000.000 đồng.
Giá trị hao mòn:
1.350.000.000 đồng x 20% = 270.000.000 đồng.
Do đó, giá trị hiện tại của tài sản gắn liền với đất của thửa đất so sánh số 3 là:
1.350.000.000 đồng - 270.000.000 đồng = 1.080.000.000 đồng.
Giá đất của thửa đất so sánh số 3 được tính như sau:
(5.000.000.000 đồng - 1.080.000.000 đồng)/100m2 = 39.200.000 đồng/m2
a) Qua việc khảo sát thị trường và thu thập thông tin, các tỷ lệ điều chỉnh cho từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất được đề xuất như sau:
- Thửa đất cách trung tâm hành chính, chợ, trường học, bệnh viện 600m kém thuận lợi hơn thửa đất cách 500m là 1%, nhưng thuận lợi hơn thửa đất cách 700m và 800m là 3% và 5%.
- Thửa đất nằm trên con đường rộng 15m (bao gồm cả vỉa hè) thuận lợi hơn so với thửa đất nằm trên con đường rộng 12m là 5%.
- Thửa đất tiếp giáp một con đường kém thuận lợi hơn thửa đất tiếp giáp hai con đường là 10%.
- Thửa đất có diện tích 100m2 thuận lợi hơn thửa đất có diện tích 110m2 và 120m2 là 1% và 2%.
- Thửa đất có mặt tiền 6m thì thuận lợi hơn thửa đất có mặt tiền 5m là 5%.
- Thửa đất có chiều sâu 20m thì thuận lợi hơn thửa đất có chiều sâu 22m là 2%.
- Thửa đất hình vuông thì thuận lợi hơn thửa đất không hình vuông là 5%.
- Thửa đất nằm ở khu vực có hệ thống cấp thoát nước tốt thuận lợi hơn thửa đất nằm ở khu vực có hệ thống cấp thoát nước trung bình là 2%.
b) Quy trình điều chỉnh giá của các thửa đất so sánh và xác định giá đất ước tính cho thửa đất cần định giá được trình bày như sau:
TT |
Yếu tố so sánh |
Thửa đất cần định giá X |
Thửa đất so sánh số 1 |
Thửa đất so sánh số 2 |
Thửa đất so sánh số 3 |
1 |
Diện tích |
100m2 |
120m2 |
110m2 |
100m2 |
2 |
Giá trị thửa đất bao gồm tài sản gắn liền chuyển nhượng, đấu giá (đồng) |
5.160.000.000 |
4.180.000.000 |
5.000.000.000 |
|
3 |
Giá trị công trình gắn liền với thửa đất (đồng) |
1.080.000.000 |
|||
4 |
Giá trị quyền sử dụng đất chuyển nhượng/ đấu giá (đồng) |
5.160.000.000 |
4.180.000.000 |
3.920.000.000 |
|
5 |
Giá đất chuyển nhượng/đấu giá |
Đường bê tông nhựa, độ rộng 15m (bao gồm cả vỉa hè) |
43.000.000 |
38.000.000 |
39.200.000 |
6 |
Điều chỉnh giá của các TSSS |
||||
6.1 |
Vị trí |
Giáp mặt đường Nguyễn Văn A, 600m đến trung tâm hành chính, chợ, trường học, bệnh viện |
Giáp mặt đường Nguyễn Văn A, cách thửa đất định giá 100m, cách trung tâm hành chính, chợ, trường học, bệnh viện 500m |
Giáp mặt đường Nguyễn Văn B, cách thửa đất định giá 300m, cách trung tâm hành chính, chợ, trường học, bệnh viện 700m |
Giáp mặt đường Nguyễn Văn C, cách thửa đất định giá 500m, cách trung tâm hành chính, chợ, trường học, bệnh viện 800m |
Tỷ lệ |
100% |
101% |
97% |
95% |
|
Tỷ lệ điều chỉnh |
-0,99% |
3,09% |
5,26% |
||
Mức điều chỉnh (đồng/m2) |
-425.743 |
1.175.258 |
2.063.158 |
||
6.2 |
Giao thông |
||||
6.2.1 |
Độ rộng đường |
15m (bao gồm vỉa hè) |
15m (bao gồm vỉa hè) |
12m (bao gồm vỉa hè) |
15m (bao gồm vỉa hè) |
Tỷ lệ |
100% |
100% |
95% |
100% |
|
Tỷ lệ điều chỉnh |
0,00% |
5,26% |
0,00% |
||
Mức điều chỉnh (đồng/m2) |
0 |
2.000.000 |
0 |
||
6.2.2 |
Loại đường |
Đường bê tông nhựa |
Đường bê tông nhựa |
Đường bê tông nhựa |
Đường bê tông nhựa |
Tỷ lệ |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
Tỷ lệ điều chỉnh |
0,00% |
0,00% |
0,00% |
||
Mức điều chỉnh (đồng/m2) |
0 |
0 |
0 |
||
6.2.3 |
Số mặt đường tiếp giáp |
Một mặt đường |
Hai mặt đường |
Một mặt đường |
Một mặt đường |
Tỷ lệ |
100% |
110% |
100% |
100% |
|
Tỷ lệ điều chỉnh |
-9,09% |
0,00% |
0,00% |
||
Mức điều chỉnh (đồng/m2) |
-3.909.091 |
0 |
0 |
||
6.3 |
Diện tích |
100m2 |
120m2 |
110m2 |
100m2 |
Tỷ lệ |
100% |
98% |
99% |
100% |
|
Tỷ lệ điều chỉnh |
2,04% |
1,01% |
0,00% |
||
Mức điều chỉnh (đồng/m2) |
877.551 |
383.838 |
0 |
||
6.4 |
Mặt tiền |
5m |
6m |
5m |
5m |
Tỷ lệ |
100% |
105% |
100% |
100% |
|
Tỷ lệ điều chỉnh |
-4,76% |
0,00% |
0,00% |
||
Mức điều chỉnh (đồng/m2) |
-2.047.619 |
0 |
0 |
||
6.5 |
Chiều sâu |
20m |
20m |
22m |
20m |
Tỷ lệ |
100% |
100% |
98% |
100% |
|
Tỷ lệ điều chỉnh |
0,00% |
2,04% |
0,00% |
||
Mức điều chỉnh (đồng/m2) |
0 |
775.510 |
0 |
||
6.6 |
Hình thể |
Vuông vắn |
Không vuông vắn |
Vuông vắn |
Vuông vắn |
Tỷ lệ |
100% |
95% |
100% |
100% |
|
Tỷ lệ điều chỉnh |
5,26% |
0,00% |
0,00% |
||
Mức điều chỉnh (đồng/m2) |
2.263.158 |
0 |
0 |
||
6.7 |
Mật độ xây dựng |
Mật độ xây dựng: 90% |
Mật độ xây dựng: 90% |
Mật độ xây dựng: 90% |
Mật độ xây dựng: 90% |
Tỷ lệ |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
Tỷ lệ điều chỉnh |
0,00% |
0,00% |
0,00% |
||
Mức điều chỉnh (đồng/m2) |
0 |
0 |
0 |
||
6.8 |
Hiện trạng các yếu tố hạ tầng |
Điện; nước ổn định |
Điện; nước ổn định |
Điện; nước ổn định |
Điện; nước ổn định |
Tỷ lệ |
100% |
100% |
98% |
100% |
|
Tỷ lệ điều chỉnh |
0,00% |
2,04% |
0,00% |
||
Mức điều chỉnh (đồng/m2) |
0 |
775.510 |
0 |
||
6.9 |
Hiện trạng môi trường, an ninh |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tốt |
Tỷ lệ |
100% |
100% |
100% |
100% |
|
Tỷ lệ điều chỉnh |
0,00% |
0,00% |
0,00% |
||
Mức điều chỉnh (đồng/m2) |
0 |
0 |
0 |
||
7 |
Giá đất ước tính của TSĐG (đồng/m2) |
39.758.256 |
43.110.117 |
41.263.158 |
|
Giá đất của TSĐG (đồng/m2) |
41.377.177 |
||||
Tỷ lệ chênh lệch giữa giá đất của thửa đất cần định giá với giá đất ước tính theo từng thửa đất so sánh |
4,07% |
-4,02% |
0,28% |
Kết luận: Giá đất của thửa đất cần định giá (sau khi làm tròn) là 41.377.000 đồng/m2.
(Nguồn: Xây Dựng Chính Sách, Pháp Luật)
Các bước áp dụng phương pháp so sánh trong định giá đất (Nguồn: Phạm Law)
Bài viết này đã cung cấp cái nhìn chi tiết về cách phương pháp so sánh được áp dụng trong định giá đất thực tế, bao gồm việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất và điều chỉnh giá dựa trên các thông số cụ thể. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách phương pháp này hoạt động, từ đó áp dụng để xác định giá trị tài sản bất động sản.
Xem thêm
Những yếu tố nào giúp bạn xác định giá đất chính xác?
Tại sao phương pháp so sánh thường được ưa chuộng trong định giá nhà đất?
Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
Ngày cấp: 04/10/2023
Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông
© 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn