Cổ đông là gì? Quyền lợi và nghĩa vụ cổ đông công ty cổ phần

      Cổ đông là gì? Quyền lợi và nghĩa vụ cổ đông công ty cổ phần

      Onehousing image
      7 phút đọc
      28/06/2024
      Bài viết sẽ cung cấp thông tin chi tiết về khái niệm cổ đông, quyền lợi và nghĩa vụ của họ khi tham gia vào thị trường đầu tư chứng khoán.

      Nền kinh tế thị trường hiện đại ghi nhận vai trò quan trọng của công ty cổ phần trong việc huy động vốn và thúc đẩy phát triển kinh tế. Trong đó, một nhân tố thiết yếu cấu thành nên công ty cổ phần chính là các cổ đông. Cùng tìm hiểu khái niệm, quyền lợi và nghĩa vụ của cổ đông khi tham gia thị trường đầu tư chứng khoán ngay sau đây!

      Khái niệm cổ đông

      Khoản 3 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 định nghĩa cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu ít nhất 1 cổ phần trong công ty cổ phần. Nói cách khác, họ là những nhà đầu tư góp vốn, trở thành chủ sở hữu một phần vốn và nắm giữ những quyền lợi thiết yếu:

      • Nhận cổ tức, chia lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty.
      • Tham gia quản lý, góp phần định hướng hoạt động và phát triển công ty.
      • Được chia phần tài sản khi giải thể công ty.

      Cổ đông chỉ phải bồi thường các món nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty trong mức độ vốn đầu tư đã góp. Công ty cổ phần cần có ít nhất 3 cổ đông sáng lập và số lượng cổ đông tham gia không bị giới hạn tối đa.

      Cổ đông là một thuật ngữ phổ biến được sử dụng trong thị trường đầu tư chứng khoán và cấu trúc doanh nghiệp (Nguồn: LuatVietnam)

       

      Phân loại cổ đông

      Đọc tiếp

      Cổ đông trong công ty cổ phần được phân loại thành 3 nhóm chính dựa trên loại cổ phần họ sở hữu và quyền lợi đi kèm: cổ đông phổ thông, cổ đông ưu đãi và cổ đông sáng lập.

      • Cổ đông phổ thông là thuật ngữ dành cho cá nhân hoặc tổ chức nắm giữ cổ phần phổ thông. Cổ phần phổ thông là loại cổ phần cơ bản nhất, không thể thiếu trong công ty cổ phần và được hình thành dựa trên vốn điều lệ của công ty.
      • Cổ đông sáng lập bao gồm cá nhân hoặc tổ chức sở hữu tối thiểu một cổ phần phổ thông và đã ký tên vào danh sách cổ đông sáng lập. Nói cách khác, họ là những người tiên phong góp vốn thành lập công ty cổ phần và trở thành những cổ đông đầu tiên sở hữu cổ phần phổ thông của công ty.
      • Cổ đông ưu đãi là chủ sở hữu của cổ phần ưu đãi. Họ được hưởng một số quyền lợi nhất định trong quá trình hoạt động của công ty cổ phần. Đặc quyền này phụ thuộc vào loại cổ phần ưu đãi mà họ đang nắm giữ. Hiện nay có 3 loại cổ phần ưu đãi: 
        • Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Nếu nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ đông có nhiều quyền biểu quyết hơn so với cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết cụ thể cho mỗi cổ phần ưu đãi biểu quyết được quy định trong điều lệ công ty cổ phần. Chỉ hai đối tượng được phép nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết là tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập.
        • Cổ phần ưu đãi cổ tức: Cổ đông nắm giữ loại cổ phần ưu đãi cổ tức được hưởng mức cổ tức cao hơn so với cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông. Mức cổ tức cụ thể được quy định trong điều lệ công ty cổ phần hoặc do Đại hội đồng cổ đông của công ty quyết định.
        • Cổ phần ưu đãi hoàn lại: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại sẽ được công ty hoàn trả vốn góp theo 3 cơ sở. Cổ đông có thể yêu cầu công ty hoàn trả, hoặc theo điều kiện ghi trên cổ phiếu và điều lệ của công ty. 
        • Cổ phần ưu đãi khác theo điều lệ công ty.

      Quyền lợi của cổ đông

      Cổ đông phổ thông

      Khi công ty hoạt động hiệu quả và tạo ra lợi nhuận, cổ đông phổ thông sẽ được chia cổ tức. Mức cổ tức cụ thể do Đại hội đồng cổ đông quyết định, dựa trên tình hình tài chính và lợi nhuận của công ty.

      Trong trường hợp công ty giải thể hoặc phá sản, sau khi thanh toán hết các khoản nợ, cổ đông phổ thông sẽ được chia phần tài sản còn lại của công ty theo tỷ lệ sở hữu cổ phần.

      Bên cạnh đó, quyền chuyển nhượng cổ phần của cổ đông phổ thông chỉ bị hạn chế trong một số trường hợp nhất định. Chẳng hạn như đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập hoặc theo điều lệ công ty.

      Khi công ty chào bán cổ phần mới, cổ đông phổ thông hiện hữu có quyền ưu tiên mua số lượng cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông mà họ đang nắm giữ. 

      Ngoài ra, cổ đông phổ thông có những quyền lợi sau:

      • Tra cứu và sao chép thông tin của bản thân trong danh sách cổ đông. Nếu thông tin sai sót, cổ đông có quyền yêu cầu sửa đổi.
      • Được phép sao chụp điều lệ công ty, biên bản họp và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông để nắm rõ hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
      • Tham dự Đại hội đồng cổ đông và phát biểu ý kiến, biểu quyết về các vấn đề quan trọng.
      • Các quyền khác tùy thuộc vào quy định của điều lệ công ty từng doanh nghiệp.

      Việc đảm bảo quyền lợi của cổ đông không chỉ giúp thu hút đầu tư mà còn góp phần nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp (Nguồn: Thư Viện Pháp Luật)

      Cổ đông sáng lập

      Cổ đông sáng lập được hưởng đầy đủ các quyền lợi của cổ đông phổ thông, đồng thời còn có thêm quyền riêng biệt. Cổ đông sáng lập sở hữu loại cổ phần cho phép họ có số phiếu biểu quyết cao hơn so với cổ đông phổ thông khác. 

      Tuy nhiên, ưu đãi biểu quyết chỉ có hiệu lực trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau 3 năm, cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ tự động chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

      Cổ đông ưu đãi

      Đặc quyền của cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết:

      • Có quyền biểu quyết với số phiếu nhiều hơn cổ phần phổ thông cho các vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông, theo quy định của điều lệ công ty.
      • Hưởng thêm các quyền lợi khác tương tự như cổ đông phổ thông.
      • Không được chuyển nhượng cổ phần cho người khác, ngoại trừ các trường hợp chuyển nhượng theo phán quyết hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, hoặc do thừa kế.

      Đặc quyền của cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi cổ tức:

      • Mức cổ tức được quy định rõ ràng và trả đều đặn mỗi năm, ưu tiên hơn cổ đông phổ thông.
      • Khi công ty giải thể hoặc phá sản, cổ đông ưu đãi được thanh toán tài sản còn lại theo tỷ lệ sở hữu cổ phần.
      • Cổ đông ưu đãi cổ tức vẫn được hưởng các quyền cơ bản khác của cổ đông phổ thông. Tuy nhiên, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức bị hạn chế một số quyền so với cổ đông phổ thông, bao gồm:
        • Chưa được trao quyền tham gia vào quá trình ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua biểu quyết.
        • Không góp mặt, dự họp tại Đại hội đồng cổ đông.
        • Không có quyền đề cử ứng viên vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
        • Trừ trường hợp theo quy định trong Khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020.

      Quyền lợi của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại:

      • Chủ sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại được yêu cầu công ty hoàn lại vốn góp bất kỳ lúc nào, hoặc theo điều kiện được ghi rõ trên cổ phiếu.
      • Vẫn hưởng các quyền lợi của cổ đông phổ thông, nhưng bị hạn chế một số quyền lợi sau: 
        • Không được đưa ra ý kiến và quyết định các vấn đề quan trọng của công ty thông qua hình thức biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
        • Không có cơ hội tham gia họp Đại hội đồng cổ đông.
        • Không có quyền đề cử ứng viên vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
        • Trừ trường hợp theo quy định tại Khoản 5 Điều 114 và Khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

      Nghĩa vụ của cổ đông

      • Hoàn tất thanh toán đúng thời hạn và đầy đủ số lượng cổ phần đã đăng ký mua theo cam kết.
      • Chỉ được phép rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty khi được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Cổ đông rút vốn trái quy định phải bồi thường thiệt hại cho công ty, bao gồm các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản, trong phạm vi giá trị cổ phần đã rút và thiệt hại đã xảy ra. 
      • Tôn trọng và thực hiện nghiêm túc các quy định trong điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ.
      • Hành động phù hợp với các nghị quyết, quyết định đã được thông qua bởi Đại hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị.
      • Cổ đông không được tiết lộ thông tin mật của công ty cho bên ngoài, chỉ được sử dụng thông tin này để thực hiện và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bản thân.
      • Không được sao chép, phát tán thông tin nội bộ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác.
      • Ngoài các nghĩa vụ nêu trên, cổ đông còn có các nghĩa vụ khác theo quy định của  Luật Doanh nghiệp 2020 và điều lệ công ty.

      Cổ đông cần hành động có trách nhiệm và tuân thủ các quy định của pháp luật để bảo vệ lợi ích chung của công ty (Nguồn: Techcombank)

      Cổ đông đóng vai trò quan trọng trong hoạt động và sự phát triển của công ty cổ phần. Hiểu rõ về quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân là điều cần thiết để các nhà đầu tư chứng khoán có thể đưa ra quyết định đầu tư sáng suốt và bảo vệ lợi ích của mình.

      Xem thêm

      Phân biệt thị trường ngoại hối Yên Nhật và thị trường chứng khoán như thế nào?

      Chỉ số sức mạnh đồng Đô la (DXY) và cơ chế tác động đến thị trường chứng khoán Việt Nam

      Chia sẻ ngay!
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Đóng góp kinh nghiệm của bạn bằng cách viết bài trên diễn đàn Cửa Sổ BĐS
      Thống kê diễn đàn
      Chuyên mục
      28
      Chủ đề
      25.6K
      Bình luận
      37.7K
      Hashtag
      43K