Nằm ở vị trí cửa ngõ phía Nam của TP. Hồ Chí Minh, quận 8 luôn là điểm đến lý tưởng và được nhiều nhà đầu tư bất động sản quan tâm tra cứu quy hoạch. Bảng giá đất quận 8 TP. Hồ Chí Minh do nhà nước ban hành không chỉ phản ánh sự thay đổi của thị trường bất động sản mà còn giúp người dân và nhà đầu tư nắm bắt xu hướng khu vực, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc mua bán và đầu tư.
Quận 8, tọa lạc ở phía Nam của khu vực nội thành Thành phố Hồ Chí Minh, có địa bàn trải dài theo các kênh Tàu Hủ, kênh Đôi và được chia cắt bởi một mạng lưới kênh rạch dày đặc.
Vị trí địa lý của quận 8 cụ thể như sau:
Ranh giới hành chính của quận 8 (Nguồn: Google Earth)
Quận 8 có diện tích khoảng 19,11 km2, với dân số đạt khoảng 424.667 người theo thống kê năm 2019, mật độ dân số đạt 22.222 người/km2 (Nguồn: Wikipedia). Hình dáng của quận thon dài theo hướng Đông Bắc - Tây Nam và bị chia cắt mạnh mẽ bởi hệ thống kênh rạch.
Theo thông tin tra cứu quy hoạch TP. HCM, quận 8 được chia thành 16 phường: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 4, 12, 13, 14, 15 và 16.
Quận 8 nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các khu đô thị mới và cũ, do đó chịu ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa mạnh mẽ. Với hệ thống giao thông phát triển và cơ sở hạ tầng được đầu tư, quận 8 có nhiều lợi thế để phát triển thương mại, dịch vụ và hệ sinh thái ven sông nước.
So với các quận trung tâm như quận 1, Bình Thạnh và TP Thủ Đức, nơi thị trường căn hộ chủ yếu tập trung vào phân khúc cao cấp và hạng sang với mức giá cao, giá đất Thành phố Hồ Chí Minh, quận 8 vẫn giữ được nhiều cơ hội đầu tư với mức giá mềm hơn.
Hiện tại, bảng giá đất quận 8 TP. Hồ Chí Minh đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho những ai tìm kiếm cơ hội đầu tư tại trung tâm thành phố với mức tài chính tầm trung. Trong khi giá đất và căn hộ tại các quận trung tâm đã đạt mức cao ngất ngưởng, quận 8 vẫn cung cấp nhiều lựa chọn trong phân khúc trung cấp. Các dự án như Aurora Residences, D-Aqua và Topaz City đang thu hút sự chú ý của nhiều nhà đầu tư và người mua nhờ mức giá hợp lý cùng tiềm năng sinh lời tốt.
Quận 8 đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho những ai tìm kiếm căn hộ với mức giá phải chăng (Nguồn: Vietnamnet)
Một trong những lợi thế của quận 8 là quỹ đất rộng lớn và mật độ xây dựng chưa quá cao so với các khu vực trung tâm. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho khả năng phát triển các khu đô thị và khu phức hợp lớn, đặc biệt là các khu dân cư phục vụ cư dân có thu nhập thấp đến trung bình. Các khu dân cư tiêu biểu như Osaka Garden, Phú Thịnh Riverside và khu tái định cư chợ đầu mối Bình Điền không chỉ cung cấp chỗ ở chất lượng mà còn đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của cư dân địa phương.
Tuy nhiên, thị trường bất động sản tại quận 8 còn thiếu sự phát triển đồng bộ và bài bản so với một số khu vực khác như TP Thủ Đức. Trong khoảng ba năm qua, khu vực này ít có thêm nhiều dự án mới quy mô lớn và hiện đại. Phần lớn các khu đô thị và khu phức hợp hiện tại chủ yếu là các dự án đã hình thành từ lâu, với sự phát triển còn hạn chế và thiếu các tiện ích tích hợp theo mô hình "all in one".
Có thể thấy, quận 8 đang nổi lên như một lựa chọn hấp dẫn cho các nhà đầu tư và người mua bất động sản khi bảng giá đất quận 8 TP. Hồ Chí Minh mềm hơn so với các quận trung tâm. Dù còn thiếu một số yếu tố về sự phát triển đồng bộ, tiềm năng của quận vẫn rất đáng kể và được giới đầu tư tra cứu quy hoạch nhờ vào quỹ đất rộng, các khu dân cư quy mô lớn và sự phát triển hạ tầng đang diễn ra.
Quận 8 đang chứng kiến những bước chuyển mình mạnh mẽ trong thị trường bất động sản và được giới đầu tư quan tâm tra cứu quy hoạch. Bảng giá đất quận 8 TP. Hồ Chí Minh mới nhất sẽ phản ánh rõ nét sự biến động và thay đổi của giá trị bất động sản trong khu vực.
Đơn vị tính: 1000đ/m2
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
GIÁ |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
AN DƯƠNG VƯƠNG |
CẢNG PHÚ ĐỊNH |
CẦU MỸ THUẬN |
8.600 |
2 |
ÂU DƯƠNG LÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
14.000 |
|
3 |
BA ĐÌNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
9.800 |
|
4 |
BẾN CẦN GIUỘC |
TRỌN ĐƯỜNG |
10.400 |
|
5 |
BẾN PHÚ ĐỊNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
6.200 |
|
6 |
BẾN XÓM CỦI |
TRỌN ĐƯỜNG |
8.400 |
|
7 |
BẾN Ụ CÂY |
CẦU CHÁNH HƯNG |
CẦU PHÁT TRIỂN |
4.800 |
8 |
BÌNH ĐÔNG |
CUỐI ĐƯỜNG |
CẦU CHÀ VÀ |
9.800 |
CẦU CHÀ VÀ |
CẦU SỐ 1 |
14.600 |
||
CẦU SỐ 1 |
CẦU VĨNH MẬU |
7.200 |
||
9 |
BÌNH ĐỨC |
TRỌN ĐƯỜNG |
5.300 |
|
10 |
BÔNG SAO |
PHẠM THẾ HIỂN |
BÙI MINH TRỰC |
7.000 |
BÙI MINH TRỰC |
TẠ QUANG BỬU |
7.200 |
||
11 |
BÙI HUY BÍCH |
TRỌN ĐƯỜNG |
8.400 |
|
12 |
BÙI MINH TRỰC |
BÔNG SAO |
QUỐC LỘ 50 |
11.200 |
QUỐC LỘ 50 |
CUỐI ĐƯỜNG |
10.500 |
||
13 |
CÂY SUNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
6.900 |
|
14 |
CAO LỖ |
PHẠM THẾ HIỂN |
CUỐI ĐƯỜNG |
11.200 |
15 |
CAO XUÂN DỤC |
TRỌN ĐƯỜNG |
12.600 |
|
16 |
CÁC ĐƯỜNG LÔ TRONG TẠI KDC PHƯỜNG 9, 10 |
TRỌN ĐƯỜNG |
7.000 |
|
17 |
CÁC ĐƯỜNG SỐ CHẴN PHƯỜNG 4 VÀ 5 |
TRỌN ĐƯỜNG |
9.800 |
|
18 |
CÁC ĐƯỜNG SỐ LẺ PHƯỜNG 4 VÀ 5 |
TRỌN ĐƯỜNG |
8.800 |
|
19 |
CÁC ĐƯỜNG TRONG TẠI KDC MỚI BÁO THANH NIÊN PHƯỜNG 1 |
ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M |
9.600 |
|
ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M |
8.400 |
|||
20 |
CÁC ĐƯỜNG TRONG TẠI KDC MỚI PHƯỜNG 4 |
ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M |
9.600 |
|
ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M |
8.400 |
|||
21 |
CÁC ĐƯỜNG TRONG TẠI KDC MỚI PHƯỜNG 5 |
ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M |
11.000 |
|
ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M |
9.200 |
|||
22 |
CÁC ĐƯỜNG TRONG TẠI KDC MỚI PHƯỜNG 6 |
ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M |
7.600 |
|
ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M |
7.000 |
|||
23 |
CÁC ĐƯỜNG TRONG TẠI KDC MỚI PHƯỜNG 7 |
ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M |
4.000 |
|
ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M |
3.300 |
|||
24 |
CÁC ĐƯỜNG TRONG TẠI KDC MỚI PHƯỜNG 16 |
ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M |
4.500 |
|
ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M |
3.900 |
|||
25 |
DẠ NAM |
TRỌN ĐƯỜNG |
12.600 |
|
26 |
DÃ TƯỢNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
10.600 |
|
27 |
DƯƠNG BÁ TRẠC |
PHẠM THẾ HIỂN |
CẦU SÔNG XÁNG |
25.800 |
TRƯỜNG RẠCH ÔNG |
CẢNG PHƯỜNG 1 |
15.400 |
||
28 |
ĐẶNG CHẤT |
TRỌN ĐƯỜNG |
14.300 |
|
29 |
ĐÀO CAM MỘC |
TRỌN ĐƯỜNG |
9.800 |
|
30 |
ĐẠI LỘ VÕ VĂN KIỆT |
TRỌN ĐƯỜNG |
12.600 |
|
31 |
ĐÌNH AN TÀI |
TRỌN ĐƯỜNG |
2.800 |
|
32 |
ĐINH HÒA |
TRỌN ĐƯỜNG |
12.600 |
|
33 |
ĐÔNG HỒ |
TRỌN ĐƯỜNG |
10.100 |
|
34 |
DƯƠNG QUANG ĐÔNG |
PHẠM THẾ HIỂN |
ĐƯỜNG SỐ 394 TẠ QUANG BỬU |
13.600 |
35 |
DƯƠNG BẠCH MAI |
PHẠM THẾ HIỂN |
ĐƯỜNG SỐ 394 TẠ QUANG BỬU |
11.000 |
36 |
HOÀNG NGÂN |
AN DƯƠNG VƯƠNG |
PHÚ ĐỊNH |
6.200 |
37 |
PHẠM ĐỨC SƠN |
ĐƯỜNG SỐ 41 |
TRƯƠNG ĐÌNH HỘI |
6.200 |
38 |
LÊ BÔI |
PHẠM THẾ HIỂN |
TRỊNH QUANG NGHỊ |
4.200 |
39 |
ĐƯỜNG SỐ 111 |
TRỌN ĐƯỜNG |
8.400 |
|
40 |
ĐƯỜNG VÀO TẠI KDC PHÚ LỢI |
4.100 |
||
41 |
ĐƯỜNG VEN SÔNG XÁNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
8.000 |
|
42 |
HỒ HỌC LÃM |
TRỌN ĐƯỜNG |
7.500 |
|
43 |
HOÀNG MINH ĐẠO |
TRỌN ĐƯỜNG |
11.000 |
|
44 |
HƯNG PHÚ |
TRỌN ĐƯỜNG |
14.600 |
|
45 |
HOÀI THANH |
TRỌN ĐƯỜNG |
7.000 |
|
46 |
HOÀNG ĐẠO THUÝ |
TRỌN ĐƯỜNG |
3.100 |
|
47 |
HOÀNG SĨ KHẢI |
TRỌN ĐƯỜNG |
5.600 |
|
48 |
HUỲNH THỊ PHỤNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
10.400 |
|
49 |
LÊ QUANG KIM |
TRỌN ĐƯỜNG |
7.600 |
|
50 |
LÊ THÀNH PHƯƠNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
5.000 |
|
51 |
LƯƠNG NGỌC QUYẾN |
TRỌN ĐƯỜNG |
10.600 |
|
52 |
LƯƠNG VĂN CAN |
TRỌN ĐƯỜNG |
6.900 |
|
53 |
LƯU HỮU PHƯỚC |
TRỌN ĐƯỜNG |
5.200 |
|
54 |
LƯU QUÝ KỲ |
TRỌN ĐƯỜNG |
8.400 |
|
55 |
LÝ ĐẠO THÀNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
4.600 |
|
56 |
MẶC VÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
7.200 |
|
57 |
MAI HẮC ĐẾ |
TRỌN ĐƯỜNG |
5.300 |
|
58 |
MAI AM |
TRỌN ĐƯỜNG |
5.600 |
|
59 |
MỄ CỐC |
TRỌN ĐƯỜNG |
5.300 |
|
60 |
NGÔ SĨ LIÊN |
TRỌN ĐƯỜNG |
5.600 |
|
61 |
NGUYỄN CHẾ NGHĨA |
TRỌN ĐƯỜNG |
12.600 |
|
62 |
NGUYỄN DUY |
TRỌN ĐƯỜNG |
8.400 |
|
63 |
NGUYỄN NGỌC CUNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
4.600 |
|
64 |
NGUYỄN NHƯỢC THỊ |
TRỌN ĐƯỜNG |
5.600 |
|
65 |
NGUYỄN QUYỀN |
TRỌN ĐƯỜNG |
10.200 |
|
66 |
NGUYỄN SĨ CỐ |
TRỌN ĐƯỜNG |
5.000 |
|
67 |
NGUYỄN THỊ THẬP |
TRỌN ĐƯỜNG |
11.200 |
|
68 |
NGUYỄN THỊ TẦN |
TRỌN ĐƯỜNG |
19.800 |
|
69 |
NGUYỄN VĂN CỦA |
TRỌN ĐƯỜNG |
12.200 |
|
70 |
NGUYỄN VĂN LINH |
ĐOẠN QUẬN 8 |
8.400 |
|
71 |
PHẠM HÙNG (P4 VÀ P5) |
PHẠM THẾ HIỂN |
CHÂN CẦU CHÁNH HƯNG |
12.800 |
CHÂN CẦU CHÁNH HƯNG |
RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH |
25.800 |
||
72 |
PHẠM HÙNG (P9 VÀ P10) |
BA ĐÌNH |
HƯNG PHÚ |
12.800 |
HƯNG PHÚ |
NGUYỄN DUY |
8.400 |
||
73 |
PHẠM THẾ HIỂN |
CẦU RẠCH ÔNG |
CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG |
13.600 |
CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG |
CẦU BÀ TÀNG |
12.000 |
||
CẦU BÀ TÀNG |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.700 |
||
74 |
PHONG PHÚ |
TRỌN ĐƯỜNG |
12.600 |
|
75 |
QUỐC LỘ 50 |
PHẠM THẾ HIỂN |
CHÂN CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG |
9.800 |
CHÂN CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG |
RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH |
16.400 |
||
76 |
RẠCH CÁT |
TRỌN ĐƯỜNG |
5.300 |
|
77 |
RẠCH CÙNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
2.800 |
|
78 |
RẠCH LỒNG ĐÈN |
TRỌN ĐƯỜNG |
2.800 |
|
79 |
TẠ QUANG BỬU |
CẢNG PHƯỜNG 1 |
DƯƠNG BÁ TRẠC |
11.200 |
DƯƠNG BÁ TRẠC |
ÂU DƯƠNG LÂN |
11.200 |
||
ÂU DƯƠNG LÂN |
PHẠM HÙNG |
11.200 |
||
PHẠM HÙNG |
BÔNG SAO |
16.200 |
||
BÔNG SAO |
QUỐC LỘ 50 |
14.600 |
||
QUỐC LỘ 50 |
RẠCH BÀ TÀNG |
9.800 |
||
80 |
TRẦN NGUYÊN HÃN |
TRỌN ĐƯỜNG |
12.200 |
|
81 |
TRẦN VĂN THÀNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
9.200 |
|
82 |
TRỊNH QUANG NGHỊ |
TRỌN ĐƯỜNG |
5.000 |
|
83 |
TRƯƠNG ĐÌNH HỘI |
TRỌN ĐƯỜNG |
6.200 |
|
84 |
TÙNG THIỆN VƯƠNG |
CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG |
NGUYỄN VĂN CỦA |
9.900 |
NGUYỄN VĂN CỦA |
ĐINH HÒA |
18.200 |
||
ĐINH HÒA |
CUỐI ĐƯỜNG |
12.600 |
||
85 |
TUY LÝ VƯƠNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
12.600 |
|
86 |
ƯU LONG |
TRỌN ĐƯỜNG |
10.200 |
|
87 |
VẠN KIẾP |
TRỌN ĐƯỜNG |
12.100 |
|
88 |
VĨNH NAM |
TRỌN ĐƯỜNG |
10.200 |
|
89 |
VÕ TRỨ |
TRỌN ĐƯỜNG |
10.200 |
|
90 |
BÙI ĐIỀN |
HỒ THÀNH BIÊN |
CUỐI TUYẾN |
9.800 |
91 |
CHÂU THỊ HÓA |
ĐƯỜNG SỐ 783 TẠ QUANG BỬU |
CAO LỖ |
9.800 |
92 |
ĐẶNG THÚC LIÊNG |
ĐỖ NGỌC QUANG |
CUỐI TUYẾN |
9.800 |
93 |
ĐỖ NGỌC QUANG |
PHẠM THẾ HIỂN |
HỒ THÀNH BIÊN |
8.800 |
94 |
HỒ THÀNH BIÊN |
PHẠM HÙNG |
RẠCH DU |
9.800 |
95 |
HOÀNG KIM GIAO |
PHẠM HÙNG |
DƯƠNG BẠCH MAI |
9.600 |
96 |
LÊ NINH |
HUỲNH THỊ PHỤNG |
ĐƯỜNG SỐ 31 |
9.800 |
97 |
LÊ QUYÊN |
DƯƠNG QUANG ĐÔNG |
ĐÔNG HỒ |
9.800 |
98 |
NGUYỄN ĐỨC NGỮ |
ĐƯỜNG SỐ 31 |
ĐÔNG HỒ |
9.800 |
99 |
NGUYỄN THỊ MƯỜI |
ĐƯỜNG SỐ 783 TẠ QUANG BỬU |
CAO LỖ |
9.600 |
100 |
PHẠM NHỮ TĂNG |
TẠ QUANG BỬU |
TRẦN THỊ NGÔI |
9.600 |
101 |
PHẠM THỊ TÁNH |
ĐƯỜNG SỐ 783 TẠ QUANG BỬU |
CAO LỖ |
9.600 |
102 |
QUẢN TRỌNG LINH |
NGUYỄN VĂN LINH |
SÔNG CẦN GIUỘC |
8.400 |
103 |
TÁM DANH |
BÙI ĐIỀN |
HẺM LÔ ĐƯỜNG PHẠM HÙNG |
8.800 |
104 |
TRẦN THỊ NƠI |
ĐƯỜNG SỐ 715 TẠ QUANG BỬU |
CAO LỖ |
9.600 |
105 |
TRẦN THỊ NGÔI |
ĐƯỜNG SỐ 715 TẠ QUANG BỬU |
CAO LỖ |
9.600 |
106 |
THANH LOAN |
PHẠM HÙNG |
DƯƠNG QUANG ĐÔNG |
9.600 |
107 |
VÕ LIÊM SƠN |
TẠ QUANG BỬU |
TRẦN THỊ NGÔI |
9.600 |
(Nguồn: Thư viện pháp luật)
Giá đất Thành phố Hồ Chí Minh, quận 8 có sự chênh lệch đáng kể giữa các tuyến đường, điều này chủ yếu do các yếu tố sau:
Một số khu vực có tiềm năng phát triển bất động sản:
Đối với các loại hình như biệt thự, nhà liền kề, nhà phố và nhà riêng, giá bất động sản ở những tuyến phố trung tâm như Trịnh Quang Nghị, Trần Thị Ngôi, Dương Bá Trạc, Phạm Hùng, An Dương Vương, Tạ Quang Bửu, đường Liên tỉnh 5 và Âu Dương Lân đã đạt mức cao. Do đó, nếu bạn có ý định đầu tư, cần phải xem xét chiến lược đầu tư trung và dài hạn, đồng thời chờ đợi sự phát triển từ quy hoạch và hạ tầng để thúc đẩy giá trị bất động sản tăng lên.
Nếu tài chính hạn chế nhưng vẫn muốn đầu tư để tạo ra dòng tiền và lợi nhuận, bạn có thể xem xét mua đất ở những khu vực như Bông Sao, Cao Lỗ, Phú Lợi. Những vị trí này có mật độ dân cư cao, mặc dù không nằm trong các tuyến phố trung tâm đông đúc, nhưng với mặt tiền thuận lợi, bạn có thể cho thuê kinh doanh trong khi chờ đợi giá bất động sản tăng.
Việc hiểu rõ sự chênh lệch giá đất Thành phố Hồ Chí Minh và xác định các khu vực tiềm năng sẽ giúp nhà đầu tư có những quyết định thông minh trong việc đầu tư bất động sản tại quận 8. Hãy luôn cập nhật tra cứu quy hoạch và theo dõi những thay đổi của thị trường để đảm bảo rằng mọi quyết định của bạn đều dựa trên những thông tin chính xác và kịp thời nhất.
Xem thêm
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung TPHCM đến năm 2040: định hướng phát triển theo mô hình đa trung tâm
TP HCM chi gần 870 tỷ đồng quy hoạch mở rộng 1,8 km đường Đỗ Xuân Hợp
Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
Ngày cấp: 04/10/2023
Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông
© 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn