Cập nhật bảng giá đất nhà nước ban hành quận 11 TP. Hồ Chí Minh mới nhất | OneHousing

      Cập nhật bảng giá đất nhà nước ban hành quận 11 TP. Hồ Chí Minh mới nhất

      Onehousing image
      10 phút đọc
      06/09/2024
      Với những thay đổi liên tục trong giá đất, việc cập nhật bảng giá đất quận 11 TP. Hồ Chí Minh do nhà nước ban hành mới nhất là vô cùng quan trọng đối với những ai quan tâm đến thị trường.

      Vị trí chiến lược kết hợp với hệ thống giao thông thuận tiện đã giúp quận 11 trở thành một trong những khu vực có thị trường bất động sản sôi động nhất thành phố. Những thay đổi trong bảng giá đất quận 11 TP. Hồ Chí Minh sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết về sự biến động của thị trường bất động sản tại đây, từ đó giúp các nhà đầu tư và người dân nắm bắt được xu hướng giá cả, đồng thời điều chỉnh kế hoạch đầu tư hoặc mua bán một cách hợp lý.

      Tổng quan về quận 11 TP. Hồ Chí Minh

      Quận 11 là một quận thuộc nội thành Thành phố Hồ Chí Minh, được thành lập chính thức vào ngày 1 tháng 7 năm 1969 và nổi tiếng với nhiều địa điểm hấp dẫn như Công viên Văn hóa Đầm Sen, chùa Phụng Sơn, chùa Giác Viên và Nhà thi đấu Phú Thọ.

      Vị trí địa lý

      Quận 11 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh với vị trí địa lý cụ thể như sau:

      • Phía Đông: Giáp địa phận của quận 10, với ranh giới là đường Lý Thường Kiệt.
      • Phía Tây: Giáp địa phận của quận Tân Phú, với ranh giới là kênh Tân Hóa – Lò Gốm.
      • Phía Nam: Giáp địa phận của quận 5, với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Chí Thanh và Nguyễn Thị Nhỏ, giáp quận 6 với các tuyến đường Hồng Bàng và Tân Hóa.
      • Phía Bắc: Giáp địa phận của quận Tân Bình với các tuyến đường Âu Cơ, Nguyễn Thị Nhỏ và Thiên Phước.

      Ranh giới hành chính của quận 11 (Nguồn: Google Earth)

      Quận 11 có diện tích 5,14 km2, với dân số khoảng 209.867 người theo thống kê năm 2019, mật độ dân số đạt 40.830 người/km2 (Nguồn: Wikipedia). Theo thông tin tra cứu quy hoạch thành phố, quận 11 được chia thành 16 phường, bao gồm các phường từ 1 đến 16.

      Tình hình phát triển kinh tế

      Trong giai đoạn 1986 – 2000, giá trị sản lượng công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của quận tăng bình quân 11%. Từ năm 2001 đến 2004, mức tăng bình quân là 10,2%. Sau đó, cơ cấu kinh tế của quận tiếp tục chuyển dịch theo hướng thương mại, dịch vụ, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.

      • Năm 2008: Trong 6 tháng đầu năm, giá trị sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp đạt 1.611,82 tỷ đồng, tăng 8,9% so với cùng kỳ năm trước. Doanh thu thương mại và dịch vụ đạt 14.294,5 tỷ đồng, tăng 23,23%. Tổng thu ngân sách Nhà nước ước đạt 273 tỷ đồng, tăng 46% so với cùng kỳ. Tổng thu ngân sách quận là 123,5 tỷ đồng, tăng 8% so với cùng kỳ năm trước.
      • Năm 2011: Thu ngân sách trên địa bàn quận đạt 1.000 tỷ đồng.

      Tình hình thị trường bất động sản quận 11 TP. Hồ Chí Minh trong năm 2024

      Quận 11, nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý chiến lược với sự giáp ranh với các quận lân cận như Tân Bình, Tân Phú, 5, 6 và 10. Với quỹ đất còn khá phong phú so với các quận trung tâm khác, bảng giá đất quận 11 TP. Hồ Chí Minh đang nổi lên như một điểm đến tiềm năng trong thị trường bất động sản thổ cư và căn hộ.

      Về tiềm năng tăng giá

      So với các quận như quận 1, 3, 5 và 6, quận 11 vẫn duy trì được không gian phát triển rộng rãi hơn, điều này mở ra nhiều cơ hội cho các dự án bất động sản và được giới đầu tư quan tâm tra cứu quy hoạch. Trong khi các khu vực trung tâm ngày càng khan hiếm đất để xây dựng, quận 11 còn nhiều khu vực có thể phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư và phát triển bất động sản căn hộ. Một số dự án căn hộ chung cư nổi bật tại quận 11 có thể kể đến như: The EverRich 1, The Flemington, Lữ Gia Plaza, Tân Phước Plaza,...

      Bên cạnh đó, quận 11 còn nổi bật với các công trình cộng đồng lâu đời như khu du lịch Đầm Sen, khu liên hợp thể thao Phú Thọ và các chợ truyền thống như chợ Phú Thọ và chợ Bình Thới, giúp thu hút du khách và phục vụ đầy đủ nhu cầu của cư dân. Những địa danh này không chỉ tạo ra điểm đến hấp dẫn cho du lịch mà còn góp phần vào sự phát triển mạnh mẽ của các hoạt động thương mại và dịch vụ, thúc đẩy thị trường bất động sản trong quận.

      Khu du lịch Đầm Sen quận 11 là một trong những điểm đến thu hút du khách (Nguồn: Maison Office)

      Sự phát triển của các tiện ích ngoại khu như trung tâm thương mại Parkson Hùng Vương, siêu thị Lotte, Coop Mart và các công viên lớn như Đầm Sen tạo thêm sức hút cho giá đất Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và quận 11 nói riêng.

      Ngoài ra, các dự án bất động sản tại quận 11 còn được hỗ trợ bởi hệ thống tiện ích phong phú, bao gồm các trung tâm giáo dục danh tiếng như Đại học Bách Khoa, Đại học Kinh Tế và các trường quốc tế như Việt Úc. Các trung tâm thể dục thể thao lớn như Sân vận động Phú Thọ và Sân vận động Thống Nhất cũng nằm trong khu vực, cung cấp các hoạt động giải trí và thể thao cho cư dân. Tất cả những yếu tố này làm cho quận 11 trở thành một địa điểm hấp dẫn và tiềm năng cho các dự án bất động sản thổ cư và căn hộ.

      Giá đất ở đô thị quận 11

      Trong những năm gần đây, thị trường bất động sản trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh chứng kiến sự khan hiếm nguồn cung, đặc biệt là tại các quận trung tâm như quận 11, do chính sách hạn chế xây dựng nhà ở mới. Điều này khiến bảng giá đất quận 11 TP. Hồ Chí Minh được quan tâm hơn so với các quận trung tâm khác như quận 1, 3 và 5, tạo điều kiện cho những ai tìm kiếm cơ hội đầu tư với mức giá phải chăng hơn.

      Hiện tại, theo văn bản số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND TP.HCM, giá đất ở đô thị quận 11 đang dao động từ 4.118 triệu đồng/m2 đến 39.6 triệu đồng/m2, tùy thuộc vào vị trí và tiềm năng phát triển.

      Cập nhật bảng giá đất quận 11 TP. Hồ Chí Minh nhà nước ban hành mới nhất

      Quận 11, với sự kết hợp giữa giá trị truyền thống và hiện đại, tiếp tục là một khu vực quan trọng trong thị trường bất động sản TP. Hồ Chí Minh và được giới đầu tư quan tâm tra cứu quy hoạch. Bảng giá đất quận 11 TP. Hồ Chí Minh nhà nước ban hành mới nhất sẽ giúp bạn nắm bắt rõ hơn giá trị đất đai tại đây.

      Đơn vị tính: 1000đ/m2

      TT

      TÊN ĐƯỜNG

      ĐOẠN ĐƯỜNG

      GIÁ

      TỪ

      ĐẾN

      1

      2

      3

      4

      5

      1

      ÂU CƠ

      BÌNH THỚI

      RANH QUẬN TÂN BÌNH

      20.200

      2

      BÌNH DƯƠNG THI XÃ

      ÂU CƠ

      ÔNG ÍCH KHIÊM

      9.600

      3

      BÌNH THỚI

      LÊ ĐẠI HÀNH

      MINH PHỤNG

      19.400

      MINH PHỤNG

      LẠC LONG QUÂN

      17.010

      4

      CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI TRONG CƯ XÁ LỮ GIA

         

      14.040

      5

      CÔNG CHÚA NGỌC HÂN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      14.040

      6

      ĐẶNG MINH KHIÊM

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      17.200

      7

      ĐÀO NGUYÊN PHỔ

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      17.200

      8

      ĐỖ NGỌC THẠNH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      19.400

      9

      ĐỘI CUNG (QUÂN SỰ CŨ)

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      14.040

      10

      ĐƯỜNG 100 BÌNH THỚI

      BÌNH THỚI

      HẺM 86

      ÔNG ÍCH KHIÊM

      11.340

      11

      ĐƯỜNG 281 LÝ THƯỜNG KIỆT

      LÝ THƯỜNG KIỆT

      NGUYỄN THỊ NHỎ

      17.200

      12

      ĐƯỜNG 3/2

      LÝ THƯỜNG KIỆT

      LÊ ĐẠI HÀNH

      36.450

      LÊ ĐẠI HÀNH

      MINH PHỤNG

      34.290

      13

      ĐƯỜNG 702 HỒNG BÀNG

      HỒNG BÀNG

      DỰ PHÓNG

      12.150

      14

      ĐƯỜNG 762 HỒNG BÀNG

      HỒNG BÀNG

      LẠC LONG QUÂN (NỐI DÀI)

      10.800

      15

      ĐƯỜNG SỐ 2 CƯ XÁ LỮ GIA

      ĐƯỜNG 52 CƯ XÁ LỮ GIA

      LÝ THƯỜNG KIỆT

      21.200

      16

      ĐƯỜNG SỐ 3 CƯ XÁ LỮ GIA

      LÝ THƯỜNG KIỆT

      NGUYỄN THỊ NHỎ

      21.200

      17

      ĐƯỜNG SỐ 2. 5. 9

      CƯ XÁ BÌNH THỚI

       

      17.550

      18

      ĐƯỜNG SỐ 3. 7

      CƯ XÁ BÌNH THỚI

       

      17.550

      19

      ĐƯỜNG SỐ 3A

      CƯ XÁ BÌNH THỚI

       

      15.120

      20

      ĐƯỜNG SỐ 4.6.8

      CƯ XÁ BÌNH THỚI

       

      15.120

      21

      ĐƯỜNG SỐ 5A

      CƯ XÁ BÌNH THỚI

       

      15.120

      22

      ĐƯỜNG SỐ 7A

      CƯ XÁ BÌNH THỚI

       

      15.120

      23

      DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      18.900

      24

      DƯƠNG TỬ GIANG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      19.000

      25

      HÀ TÔN QUYỀN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      19.000

      26

      HÀN HẢI NGUYÊN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      22.000

      27

      HÀN HẢI NGUYÊN (NỐI DÀI)

      PHÚ THỌ

      CUỐI ĐƯỜNG

      16.200

      28

      HỒNG BÀNG

      NGUYỄN THỊ NHỎ

      TÂN HÓA

      24.300

      29

      HOÀNG ĐỨC TƯƠNG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      15.660

      30

      HÒA BÌNH

      LẠC LONG QUÂN

      RANH QUẬN TÂN PHÚ

      19.800

      31

      HÒA HẢO

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      26.400

      32

      HUYỆN TOẠI

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      11.340

      33

      KHUÔNG VIỆT

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      14.040

      34

      LẠC LONG QUÂN

      LẠC LONG QUÂN (NỐI DÀI)

      HÒA BÌNH

      20.600

      HÒA BÌNH

      ÂU CƠ

      22.000

      35

      LẠC LONG QUÂN (NỐI DÀI)

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      15.120

      36

      LÃNH BINH THĂNG

      ĐƯỜNG 3/2

      BÌNH THỚI

      22.000

      37

      LÊ ĐẠI HÀNH

      NGUYỄN CHÍ THANH

      ĐƯỜNG 3/2

      22.000

      ĐƯỜNG 3/2

      BÌNH THỚI

      36.600

      38

      LÊ THỊ BẠCH CÁT

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      15.120

      39

      LÊ TUNG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      11.340

      40

      LỮ GIA

      LÝ THƯỜNG KIỆT

      NGUYỄN THỊ NHỎ

      34.800

      41

      LÒ SIÊU

      QUÂN SỰ

      ĐƯỜNG 3/2

      12.150

      ĐƯỜNG 3/2

      HỒNG BÀNG

      18.000

      42

      LÝ NAM ĐẾ

      ĐƯỜNG 3/2

      NGUYỄN CHÍ THANH

      22.000

      43

      LÝ THƯỜNG KIỆT

      THIÊN PHƯỚC

      NGUYỄN CHÍ THANH

      39.600

      44

      MINH PHỤNG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      23.800

      45

      NGUYỄN BÁ HỌC

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      19.400

      46

      NGUYỄN CHÍ THANH

      LÝ THƯỜNG KIỆT

      LÊ ĐẠI HÀNH

      35.100

      LÊ ĐẠI HÀNH

      NGUYỄN THỊ NHỎ

      32.400

      NGUYỄN THỊ NHỎ

      ĐƯỜNG 3/2

      23.760

      47

      NGUYỄN THỊ NHỎ

      ĐƯỜNG 3/2

      HỒNG BÀNG

      24.300

      48

      NGUYỄN THỊ NHỎ (NỐI DÀI)

      BÌNH THỚI

      THIÊN PHƯỚC

      19.400

      49

      NGUYỄN VĂN PHÚ

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      11.340

      50

      NHẬT TẢO

      LÝ THƯỜNG KIỆT

      LÝ NAM ĐẾ

      21.600

      LÝ NAM ĐẾ

      CUỐI ĐƯỜNG

      14.040

      50

      PHÓ CƠ ĐIỀU

      TRẦN QUÝ

      NGUYỄN CHÍ THANH

      24.200

      51

      ÔNG ÍCH KHIÊM

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      25.600

      52

      PHAN XÍCH LONG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      18.000

      53

      PHÓ CƠ ĐIỀU

      ĐƯỜNG 3/2

      TRẦN QUÝ

      26.400

      54

      PHÚ THỌ

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      15.390

      55

      QUÂN SỰ

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      14.040

      56

      TÂN HÓA

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      12.000

      57

      TÂN KHAI

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      19.000

      58

      TÂN PHƯỚC

      LÝ THƯỜNG KIỆT

      LÝ NAM ĐẾ

      17.600

      LÊ ĐẠI HÀNH

      LÊ THỊ RIÊNG

      22.000

      59

      TÂN THÀNH

      NGUYỄN THỊ NHỎ

      LÒ SIÊU

      14.040

      60

      TẠ UYÊN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      37.400

      61

      THÁI PHIÊN

      ĐỘI CUNG

      ĐƯỜNG 3/2

      14.040

      ĐƯỜNG 3/2

      HỒNG BÀNG

      19.000

      62

      THIÊN PHƯỚC

      NGUYỄN THỊ NHỎ (NỐI DÀI)

      LÝ THƯỜNG KIỆT

      13.500

      63

      THUẬN KIỀU

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      20.200

      64

      TÔN THẤT HIỆP

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      20.200

      65

      TỔNG LUNG

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      12.150

      66

      TỐNG VĂN TRÂN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      14.040

      67

      TRẦN QUÝ

      LÊ ĐẠI HÀNH

      TẠ UYÊN

      24.600

      TẠ UYÊN

      NGUYỄN THỊ NHỎ

      20.600

      68

      TRỊNH ĐÌNH TRỌNG

      ÂU CƠ

      TỐNG VĂN TRÂN

      8.640

      69

      TUỆ TĨNH

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      19.400

      70

      VĨNH VIỄN

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      22.000

      71

      XÓM ĐẤT

      TRỌN ĐƯỜNG

       

      20.200

      72

      ĐƯỜNG KÊNH TÂN HÓA

      HÒA BÌNH

      ĐƯỜNG TÂN HÓA

      12.870

      (Nguồn: Thư viện pháp luật)

      Đánh giá bảng giá đất quận 11 TP. Hồ Chí Minh

      Bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh, quận 11, cho thấy sự chênh lệch đáng kể giữa các tuyến đường. Một số yếu tố chính góp phần tạo ra sự chênh lệch này bao gồm:

      • Vị trí địa lý: Những tuyến đường nằm gần các trung tâm thương mại, khu vực có hạ tầng giao thông phát triển và tiện ích công cộng thường có giá đất cao hơn. Ví dụ, đường 3/2 có giá từ 34.290 triệu đồng đến 36.450 triệu đồng/m2, cao hơn so với các đường nhỏ hoặc xa trung tâm như Trịnh Đình Trọng với giá 8.640 triệu đồng/m2.
      • Mức độ phát triển hạ tầng: Các đường như Lý Thường Kiệt, Lê Đại Hành có giá đất cao (từ 22.000 triệu đồng đến 39.600 triệu đồng/m2) do sự phát triển hạ tầng, mật độ dân cư và nhu cầu bất động sản cao.
      • Tính thương mại và kinh doanh: Những con đường có tiềm năng phát triển kinh doanh, thương mại như Tạ Uyên (37.400 triệu đồng/m2) và Đường 3/2 được định giá cao do khả năng sinh lợi từ các hoạt động kinh doanh.

      Các khu vực có tiềm năng bất động sản

      Bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh, quận 11 có một số khu vực tiềm năng cho đầu tư bất động sản, nhờ vào các yếu tố như vị trí chiến lược, cơ sở hạ tầng và tiềm năng phát triển:

      • Đường Lý Thường Kiệt 3/2, Nguyễn Chí Thanh: Với giá đất cao nhất trong khu vực, những tuyến đường này được xem là một trong những khu vực đắt đỏ của quận 11, nhờ vào hạ tầng hiện đại và là tuyến đường huyết mạch của quận.
      • Đường Hòa Hảo, Hàn Hải Nguyên, Lạc Long Quân,...: Có mức giá từ 20 triệu đồng/m2 đổ lên, những tuyến đường này nằm gần các khu trung tâm và có nhiều hoạt động kinh doanh, cho thuê nhà ở sôi động, rất tiềm năng cho đầu tư bất động sản thổ cư.
      • Cư xá Lữ Gia: Với giá đất từ 14.040 triệu đồng đến 21.200 triệu đồng/m2, khu vực này kết hợp giữa môi trường sống an ninh và tiện nghi hiện đại, là nơi lý tưởng để đầu tư phát triển các dự án nhà ở tầm trung cho những khách hàng có nguồn tài chính eo hẹp.

      Việc hiểu rõ và cập nhật thông tin về bảng giá đất Thành phố Hồ Chí Minh do nhà nước ban hành cho quận 11 không chỉ giúp bạn có cái nhìn toàn diện về thị trường bất động sản tại đây mà còn hỗ trợ bạn trong quá trình ra quyết định đầu tư. Hãy luôn theo dõi những biến động của thị trường và nắm bắt thông tin kịp thời để tối ưu hóa lợi nhuận và đảm bảo quyền lợi của mình trong các giao dịch bất động sản.

      Xem thêm

      Tổng quan bản đồ quy hoạch quận Tân Bình TP. HCM mới nhất

      Giá bán nhà riêng, nguyên căn đường Lê Văn Sỹ, quận Tân Bình hiện tại là bao nhiêu?

      Chia sẻ ngay!
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Đóng góp kinh nghiệm của bạn bằng cách viết bài trên diễn đàn Cửa Sổ BĐS
      Thống kê diễn đàn
      Chuyên mục
      28
      Chủ đề
      25.6K
      Bình luận
      37.7K
      Hashtag
      43K

      Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
      Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
      Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
      Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
      Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
      Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
      Ngày cấp: 04/10/2023
      Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông

      © 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn

                                                                                                                    onehousing chứng nhận bộ công thương