Trường hợp nào áp dụng bảng giá đất?

      Trường hợp nào áp dụng bảng giá đất?

      Onehousing image
      5 phút đọc
      23/09/2024
      Tìm hiểu 11 tình huống áp dụng bảng giá đất trong định giá đất theo quy định mới nhất.

      Luật Đất đai đã có những thay đổi đáng kể về bảng giá đất. Vậy, những trường hợp định giá đất nào cần áp dụng quy định mới? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau.

      Tìm hiểu về bảng giá đất

      Theo quy định của Luật Đất đai năm 2024, bảng giá đất là bảng tổng hợp giá đất cho từng loại đất và vị trí cụ thể, được Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh ban hành sau khi có sự phê duyệt của Hội đồng nhân dân cùng cấp.

      Ví dụ về bảng giá đất tại phường Phố Huế - quận Hai Bà Trưng (Nguồn: UBND thành phố Hà Nội)

       

      11 trường hợp áp dụng bảng giá đất

      Theo Điều 159 khoản 1 của Luật Đất đai 2024, bắt đầu từ ngày 01/01/2026, bảng giá đất sẽ được áp dụng trong các trường hợp định giá đất sau:

      1. Xác định tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân hoặc khi đất được chuyển mục đích sử dụng.

      Xác định tiền sử dụng đất trong một số tình huống như sau:

      - Xác định tiền sử dụng đất khi Nhà nước cấp quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích trong hạn mức.

      Khi Nhà nước cấp quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận), một số hộ gia đình, cá nhân cần phải đóng tiền sử dụng đất. Nói cách khác, trong một số tình huống khi làm Sổ đỏ, người dân phải nộp tiền sử dụng đất. Tiền sử dụng đất sẽ được tính theo hai mức giá đất khác nhau:

      + Nếu diện tích đất ở nằm trong hạn mức, tiền sử dụng đất sẽ được tính theo giá đất quy định trong bảng giá đất (số tiền phải đóng sẽ thấp hơn).

      + Nếu diện tích đất ở vượt quá hạn mức, tiền sử dụng đất sẽ được tính theo giá đất cụ thể (số tiền phải đóng sẽ cao hơn).

      - Xác định tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

      1. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất với hình thức thu tiền hàng năm.
      2. Tính thuế sử dụng đất.

      Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ nộp thuế dựa vào loại đất họ đang sử dụng (đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp), ngoại trừ các trường hợp được miễn thuế.

      Theo quy định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC, nếu không thuộc diện miễn, giảm thuế, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ được tính theo công thức sau:

      Thuế phải đóng = (Diện tích đất x Giá mỗi mét vuông) x Thuế suất

      Trong đó, giá mỗi mét vuông đất thường được xác định dựa trên bảng giá đất quy định, nhưng đối với một số vị trí, giá đất sẽ được điều chỉnh bằng cách nhân với hệ số K.

      1. Xác định thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình.
      2. Tính các khoản lệ phí trong việc quản lý và sử dụng đất đai.

      Khi đăng ký quyền sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ. Đối với trường hợp đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, mức lệ phí trước bạ được tính bằng 0.5% của giá đất theo bảng giá đất.

      1. Xác định tiền phạt khi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
      2. Tính tiền bồi thường khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai cho Nhà nước.
      3. Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thông qua hình thức giao đất có thu tiền sử dụng hoặc thuê đất với hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
      4. Xác định giá khởi điểm cho đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất, trong trường hợp đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật.
      5. Tính tiền sử dụng đất khi giao đất không thông qua đấu giá.
      6. Xác định tiền sử dụng đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người thuê nhà.

      Như vậy, kể từ ngày 01/01/2026, bảng giá đất sẽ được áp dụng để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển nhượng đất, các loại phí trong quản lý và sử dụng đất, tiền phạt, bồi thường khi vi phạm, cũng như để xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất.

      So với Luật Đất đai 2013, Luật Đất đai 2024 đã bổ sung thêm các trường hợp áp dụng bảng giá đất để tính tiền thuê đất và giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất.

      11 trường hợp áp dụng bảng giá đất bắt đầu từ ngày 01/01/2026 (Nguồn: VnEconomy)

      Thời gian ban hành bảng giá đất

      Từ ngày 01/01/2026, bảng giá đất sẽ được công bố hàng năm.

      Theo Điều 159 Luật Đất đai 2024, kể từ ngày 01/01/2026, bảng giá đất sẽ được cập nhật và ban hành hàng năm, thay vì cứ mỗi 5 năm như quy định của Luật Đất đai 2013.

      Từ ngày 01/01/2026, bảng giá đất sẽ được xây dựng dựa trên từng khu vực hoặc vị trí cụ thể. Đối với các khu vực có bản đồ địa chính số và dữ liệu về giá đất, bảng giá sẽ được chuẩn hóa cho từng lô đất.

      UBND cấp tỉnh sẽ là cơ quan chịu trách nhiệm xây dựng bảng giá đất và trình Hội đồng nhân dân tỉnh để phê duyệt bảng giá đất lần đầu. Mỗi năm, UBND tỉnh phải trình Hội đồng nhân dân tỉnh để phê chuẩn và công bố bảng giá đất mới, có hiệu lực từ ngày 01/01 của năm kế tiếp.

      Bảng giá đất sẽ được cập nhật và ban hành hàng năm, thay vì cứ mỗi 5 năm như trước đây (Nguồn: Báo Lao động)

      Như vậy, sự thay đổi trong bảng giá đất theo Luật Đất đai đã tạo ra những yêu cầu mới trong việc định giá đất. Để đảm bảo rằng bạn áp dụng đúng các quy định và không bỏ lỡ các thông tin quan trọng, việc tìm hiểu kỹ lưỡng và cập nhật thường xuyên là rất cần thiết. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn rõ ràng về những trường hợp cần áp dụng quy định mới và giúp bạn nắm bắt được các thay đổi của Luật Đất đai năm 2024.

      Xem thêm

      Tình trạng ngôi nhà ảnh hưởng như thế nào tới kết quả thẩm định của công cụ định giá nhà đất?

      Đặc điểm nào của thị trường có thể ảnh hưởng tới kết quả tư vấn của công cụ định giá nhà đất?

      Chia sẻ ngay!
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Đóng góp kinh nghiệm của bạn bằng cách viết bài trên diễn đàn Cửa Sổ BĐS
      Thống kê diễn đàn
      Chuyên mục
      28
      Chủ đề
      25.6K
      Bình luận
      37.7K
      Hashtag
      43K

      Công ty Cổ phần One Mount Real Estate – Sàn giao dịch Bất Động Sản là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
      Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
      Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
      Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
      Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
      Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
      Ngày cấp: 04/10/2023
      Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông

      © 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn

                                                                                                                    onehousing chứng nhận bộ công thương