So sánh lãi suất tiền gửi ngân hàng mới nhất

      So sánh lãi suất tiền gửi ngân hàng 

      Onehousing image
      13 phút đọc
      16/08/2022
      Lãi suất tiền gửi ngân hàng (hay còn gọi lãi suất tiết kiệm ngân hàng) sẽ thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố như: chọn ngân hàng nào, gửi bao nhiêu tiền, kỳ hạn gửi là bao lâu, hình thức gửi tiền là gì. Tất cả sẽ ảnh hưởng tới lợi nhuận mà bạn nhận được khi gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.

      Nội dung bài viết: 

      1. Lãi suất tiết kiệm, lãi suất tiền gửi ngân hàng là gì?
      2. So sánh lãi suất tiền gửi ngân hàng 
      3. Ngoài lãi suất, yếu tố quyết định việc chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm là gì? 
      4. Hình thức gửi tiết kiệm phù hợp với những ai?
      5. Lợi ích khi gửi tiền vào ngân hàng

      Lãi suất tiết kiệm, lãi suất tiền gửi ngân hàng là gì?

      Trong các hình thức đầu tư tài chính cá nhân, gửi tiết kiệm được đánh giá là cách sinh lời an toàn và ổn định, được nhiều người lựa chọn. Nhất là trong bối cảnh từ giữa năm 2022 khi các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh biểu lãi suất lên cao hơn, việc gửi tiết kiệm càng được quan tâm nhiều hơn. 

      Thông thường, khi có khoản tiền để dành mà chưa có kế hoạch sử dụng, nhiều người chọn phương án gửi tiền đó vào ngân hàng để nhận được một khoản lợi nhuận nhất định. Lãi suất tiết kiệm ngân hàng đó càng cao thì số tiền lãi mà bạn nhận được càng lớn. Tuy nhiên, hàng tháng ngân hàng thường điều chỉnh lãi suất và đó là lý do bạn cần theo dõi thường xuyên để so sánh và chọn cách gửi tiền tiết kiệm phù hợp nhất. 

      Đầu tư an toàn và sinh lời ổn định khi gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng. 

      So sánh lãi suất tiền gửi ngân hàng 

      Lãi suất tiết kiệm giữa các ngân hàng thường có mặt bằng chung là từ 5% đến 8% đối với gửi tiết kiệm có kỳ hạn, và trên 1% đối với gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Con số cụ thể sẽ lên cao hoặc xuống thấp tùy thuộc vào các yếu tố dưới đây. 

      • Đối tượng gửi tiền tiết kiệm là cá nhân hay doanh nghiệp? 
      • Tiền gửi tiết kiệm là VND hay ngoại tệ? 
      • Kỳ hạn gửi là bao lâu? 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng hay nhiều hơn? 
      • Hình thức gửi tiền tiết kiệm là gì? Gửi trực tiếp tại quầy hay gửi online? 
      • Tổng giá trị khoản tiền gửi là bao nhiêu? Việc bạn gửi 100 triệu vào ngân hàng sẽ khác với gửi 10 tỷ. Thậm chí các phòng giao dịch ngân hàng sẽ có chính sách đặc biệt áp dụng với các khoản tiền gửi tiết kiệm có giá trị lớn. 
      • Chính sách của ngân hàng tùy thời điểm.

      Bạn có thể theo dõi tuyến bài về lãi suất tiền gửi của các ngân hàng trên Trang thông tin OneHousing để cập nhật liên tục các thông tin mới nhất và so sánh lãi suất tiền gửi ngân hàng theo từng tháng. 

      Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng cập nhật mới nhất 11.2024

      Từ đầu năm 2024, mặc dù đà tăng lãi suất đã chậm lại nhưng nhìn chung các gói tiền gửi tiết kiệm vẫn được các ngân hàng áp dụng mức lãi hấp dẫn nhằm thu hút tiền gửi vào. Để biết lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào hấp dẫn nhất, cạnh tranh nhất hiện nay, mời các bạn xem Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng mới nhất năm 2024.

      Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng mới nhất tháng 11/2024 - áp dụng cho khách hàng gửi tiền VNĐ tại Quầy (%/năm)

      Ngân hàng

      01 tháng

      03 tháng

      06 tháng

      12 tháng

      18 tháng

      24 tháng

      36 tháng

      ABBank

      3

      3,4

      4,6

      5,4

      5,4

      5,4

      5,4

      ACB

      2,3

      2,7

      3,5

      4,4

      4,5

      4,5

      4,5

      Agribank

      1,7

      2

      3

      4,7

      4,7

      4,8

      -

      Bảo Việt

      3,1

      3,8

      5

      5,5

      5,9

      5,9

      5,9

      Bắc Á

      3,95

      4,25

      5,4

      5,8

      6,15

      6,15

      6,15

      BIDV

      1,7

      2

      3

      4,7

      4,7

      4,7

      4,7

      BVBank

      3,7

      3,9

      5,1

      5,7

      5,9

      5,9

      6

      CBBank

      3,7

      3,9

      5,3

      5,4

      5,7

      5,7

      5,7

      Đông Á

      3,9

      4,1

      5,55

      5,8

      6,1

      6,1

      6,1

      Eximbank

      3,1

      3,4

      4,7

      5

      5,7

      5,8

      5,1

      GPBank

      2,8

      3,32

      4,4

      5,1

      5,2

      5,2

      5,2

      HDBank

      3,35

      3,45

      5

      5,4

      6

      5,4

      5,4

      Hong Leong

      2,5

      2,95

      3,95

      3,95

      -

      3,95

      2,5

      HSBC

      1

      2,25

      2,75

      3,75

      3,75

      3,75

      3,75

      Indovina

      3,6

      3,9

      4,8

      5,25

      5,6

      5,8

      5,8

      Kiên Long

      3,1

      3,1

      4,8

      5,2

      5,3

      5,3

      5,3

      LPBank

      3

      3,2

      4

      5,1

      5,4

      5,4

      5,4

      MB Bank

      2,8

      3,2

      3,9

      4,6

      4,7

      5,4

      5,5

      MSB

      3,4

      3,4

      4,5

      5,3

      5,3

      5,3

      5,3

      Nam Á Bank

      3,6

      3,9

      4,7

      5,3

      5,6

      5,37

      5,24

      NCB

      3,8

      4,1

      5,45

      5,7

      5,7

      5,7

      5,7

      OCB

      3,8

      4

      5

      5,1

      5,4

      5,6

      5,8

      OceanBank

      4

      4,3

      5,3

      5,7

      6,1

      6,1

      6,1

      PGBank

      3,4

      3,8

      5

      5,5

      5,8

      5,9

      5,9

      PublicBank

      3,5

      3,7

      4,7

      5,5

      6,1

      5,4

      5,4

      PVcomBank

      3

      3,3

      4,2

      4,8

      5,3

      5,3

      5,3

      Sacombank

      2,8

      3,2

      4,2

      4,9

      4,9

      5

      5,2

      Saigonbank

      3,3

      3,6

      4,8

      5,8

      6

      6

      6,1

      SCB

      1,6

      1,9

      2,9

      3,7

      3,9

      3,9

      3,9

      SeABank

      2,95

      3,45

      3,75

      4,5

      5,45

      5,45

      5,45

      SHB

      3,3

      3,6

      4,7

      5,2

      5,3

      5,5

      5,8

      Shinhan Bank

      1,9

      2,2

      3,2

      4,7

      4,8

      5

      5

      Techcombank

      3,15

      3,35

      4,45

      4,75

      4,75

      4,75

      4,75

      TPBank

      3,5

      3,8

      4,5

      -

      5,4

      -

      5,7

      UOB

      2,6

      2,8

      4,25

      4,65

      -

      -

      -

      VIB

      3,2

      3,5

      4,5

      4,9

      5

      5,1

      5,1

      VietABank

      3,2

      3,5

      4,6

      5,2

      5,5

      5,6

      5,6

      Vietbank

      3,8

      3,8

      5

      5,5

      5,8

      5,8

      5,8

      Vietcombank

      1,6

      1,9

      2,9

      4,6

      -

      4,7

      4,7

      VietinBank

      1,7

      2

      3

      4,7

      4,7

      4,8

      4,8

      VPBank

      3,5

      3,7

      4,7

      5,2

      5,2

      5,5

      5,5

      VRB

      3,8

      4

      5,1

      5,7

      5,9

      6

      6

      Woori Bank

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      Lãi suất tiền gửi các ngân hàng tháng 11/2024 dành cho khách hàng gửi online (%/năm):

      Ngân hàng

      01 tháng

      03 tháng

      06 tháng

      12 tháng

      18 tháng

      24 tháng

      36 tháng

      ABBank

      3,5

      3,9

      5,3

      5,9

      6,2

      5,7

      5,7

      ACB

      3,1

      3,5

      4,2

      4,9

      -

      -

      -

      Bảo Việt

      3,3

      4

      5,2

      5,8

      6

      6

      6

      BIDV

      1,7

      2

      3

      4,7

      4,7

      4,7

      4,7

      BVBank

      3,8

      4

      5,2

      5,8

      6

      6

      -

      CBBank

      3,8

      4

      5,55

      5,85

      5,85

      5,8

      5,8

      Eximbank

      3,9

      4,3

      5,2

      5,8

      5,8

      5,9

      5,2

      GPBank

      3,2

      3,72

      5,05

      5,75

      5,85

      5,85

      5,85

      HDBank

      3,85

      3,95

      5,1

      5,5

      6,1

      5,5

      5,5

      Hong Leong

      2,7

      3,05

      4

      4,05

      -

      -

      -

      HSBC

      1

      2,25

      2,75

      3,75

      3,75

      3,75

      3,75

      Kiên Long

      3,7

      3,7

      5,2

      5,6

      5,7

      5,7

      5,7

      LPBank

      3,6

      3,8

      5

      5,4

      5,7

      5,7

      5,7

      MB Bank

      3,1

      3,5

      4,2

      5

      5

      5,9

      5,9

      MSB

      3,9

      3,9

      4,8

      5,6

      5,6

      5,6

      5,6

      Nam Á Bank

      3,8

      4,1

      5

      5,6

      5,7

      5,7

      5,7

      NCB

      3,9

      4,2

      5,55

      5,8

      5,8

      5,8

      5,8

      OCB

      3,9

      4,1

      5,1

      5,2

      5,4

      5,6

      5,8

      OceanBank

      4

      4,3

      5,3

      5,7

      6,1

      6,1

      6,1

      PublicBank

      3,5

      3,7

      4,7

      5,5

      6,1

      5,4

      5,4

      PVcomBank

      3,3

      3,6

      4,5

      5,1

      5,8

      5,8

      5,8

      Sacombank

      3,3

      3,6

      4,9

      5,4

      5,6

      5,7

      5,7

      Saigonbank

      3,3

      3,6

      4,8

      5,8

      6

      6

      6,1

      SCB

      1,6

      1,9

      2,9

      3,7

      3,9

      3,9

      3,9

      SHB

      3,5

      3,8

      5

      5,5

      5,7

      5,8

      6,1

      Shinhan Bank

      2,5

      2,7

      3,7

      4,9

      5,3

      5,5

      5,5

      Techcombank

      3,25

      3,55

      4,55

      4,85

      4,85

      4,85

      4,85

      TPBank

      3,5

      3,8

      4,7

      5,2

      5,4

      5,7

      5,7

      UOB

      2,6

      2,8

      4,25

      4,65

      -

      -

      -

      VIB

      3,2

      3,6

      4,6

      -

      5,1

      5,2

      5,2

      VietABank

      3,4

      3,7

      4,8

      5,4

      5,7

      5,8

      5,8

      Vietbank

      3,1

      3,5

      4,6

      5,3

      5,8

      5,8

      5,8

      Vietcombank

      1,6

      1,9

      2,9

      4,6

      -

      4,7

      -

      VietinBank

      1,85

      2,15

      3,15

      4,85

      4,85

      4,95

      4,95

      VPBank

      3,6

      3,8

      4,8

      5,3

      5,3

      5,6

      5,6

      Woori Bank

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      So sánh lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng mới nhất

      Gửi tiết kiệm có kỳ hạn

      Bước sang tháng 11/2024, một số ngân hàng tăng lãi suất huy động, lãi suất huy động hấp dẫn nhất tại quầy và kênh online là 6,15%/năm. Hiện nay, lãi suất kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng đã lên đến trên 4,3%/năm. Lãi suất thấp nhất được ghi nhận ở nhóm ngân hàng quốc doanh như Agribank, Vietcombank và SCB với 1,6% cho kỳ hạn 1 tháng và HSBC với chỉ 1%/năm.

      Gửi tiết kiệm ngân hàng (ảnh Agribank)

      Gửi tiền trực tiếp tại quầy

      Lãi suất hấp dẫn nhất ở kỳ hạn ngắn vẫn tiếp tục là ngân hàng OceanBank đang áp dụng mức 4% cho kỳ hạn 1 tháng và 4,3% cho kỳ hạn 3 tháng. Bám đuổi sát sao là ngân hàng Bắc Á với 3,95% cho kỳ hạn 1 tháng và 4,25% cho kỳ hạn 3 tháng. Các ngân hàng như HDBank, Đông Á, OCB, NCB, VRB cũng áp dụng lãi suất khá cao, từ 4% - 4,1% cho kỳ hạn 3 tháng. Đông Á Bank cũng vẫn giữ mức lãi suất kỳ hạn ngắn lên 3,9% - 4,1%/năm.

      Nhóm ngân hàng thuộc Nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, Agribank, VietinBank vẫn duy trì lãi suất thấp 1,6% - 1,7% cho kỳ hạn 1 tháng và 1,9% - 2% cho kỳ hạn 3 tháng nhằm ổn định thị trường, kích thích nhu cầu tín dụng. Tuy nhiên, lãi suất huy động thấp nhất lại là ngân hàng HSBC với chỉ 1% cho kỳ hạn 1 tháng, 2,25% cho kỳ hạn 3 tháng và ngân hàng SCB với 1,6% cho kỳ hạn 1 tháng và 1,9% cho kỳ hạn 3 tháng.

      Một số đơn vị đang trả lãi tiết kiệm hấp dẫn nhất thị trường gồm có Bắc Á, Đông Á, OceanBank, Indovina, VRB, Saigonbank với lãi suất từ 6,1% - 6,2%.

      Gửi tiết kiệm online

      Ưu điểm của hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến là khách hàng được hưởng mức lãi suất tiền gửi hấp dẫn hơn so với hình thức gửi tiền mặt tại quầy. Do đó, bạn có thể cân nhắc chọn hình thức gửi online để hưởng mức lãi suất và ưu đãi hấp dẫn nhất.

      Khi gửi tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 1 tháng, OceanBank đang áp dụng lãi suất cao nhất trong toàn bộ các ngân hàng là 4%/năm, tiếp theo là Eximbank, MSB, NCB, OCB với 3,9%/năm.

      Ở kỳ hạn 3 tháng, Oceanbank và Eximbank là đơn vị có lãi suất huy động cao nhất với 4,3%/năm. Kế tiếp là NCB với 4,2%, Nam Á Bank, OCB với 4,1%/năm.

      Với kỳ hạn 1 năm, ABBank đang áp dụng lãi suất hấp dẫn nhất là 5,9%, thấp hơn một chút có CBBank với 5,85%/năm và Bảo Việt, Eximbank, BVBank, NCB và Saigonbank với 5,7%/năm..

      Ở kỳ hạn dài từ 18 - 36 tháng, ngân hàng An Bình (ABBank) có lãi suất cao nhất với 6,2% (18 tháng), tiếp theo là các ngân hàng HDBank, OceanBank, PublicBank, Saigonbank và SHB với 6,1%/năm.

      Gửi tiết kiệm Online nhanh chóng (Ảnh Techcombank)

      Gửi tiết kiệm không kỳ hạn

      Gửi tiết kiệm không kỳ hạn thường có lãi rất thấp

      Tiền gửi không kỳ hạn thường là các khoản khách hàng gửi vào tài khoản của mình với mục đích phục vụ cho thanh toán, mua sắm nên tài khoản liên tục biến động hoặc khách hàng có việc cần phải rút trước kỳ đáo hạn. Chính vì không ấn định thời hạn nên lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn của các ngân hàng cực kỳ thấp.

      Lãi tiền gửi không kỳ hạn hiện nay ở hầu hết các ngân hàng đang duy trì mức 0,01% đến 0,5%. Nếu bạn chọn gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn, có thể tham khảo mức lãi suất trên.

      TOP 5 ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm hấp dẫn hiện nay (kênh quầy)

      Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng Bắc Á: 6,15%

      Đứng TOP 1 về ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất trong tháng 11/2024 là Ngân hàng Bắc Á với mức lãi suất huy động cao lên tới 6,15% cho kỳ hạn dài 18 tháng trở lên. Ngân hàng này cũng đứng đầu về lãi suất cho kỳ hạn 12 tháng với 5,8%. Lãi suất không kỳ hạn là 0,5%.

      Mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn cụ thể như sau:

      Kỳ hạn gửi (tháng)

      Lãi suất (%/năm)

      1

      3,95

      3

      4,25

      6

      5,4

      12

      5,8

      18 tháng trở lên

      6,15

      Lãi suất tiền gửi tiết kiệm Đông Á Bank hấp dẫn 6,1%

      Đứng thứ 2 là ngân hàng Đông Á với lãi suất hấp dẫn nhất lên tới 6,1%/năm cho kỳ hạn 18 tháng trở lên, 5,8% cho kỳ hạn 12 tháng, lãi suất không kỳ hạn là 0,5%. Mặc dù không phải là ngân hàng đứng đầu về lãi suất hấp dẫn so với mặt bằng chung ở tất cả các kỳ hạn.

      Kỳ hạn gửi (tháng)

      Lãi suất (%/năm)

      1

      3,9

      3

      4,1

      6

      5,55

      12

      5,8

      18

      6,1

      24 trở lên

      6,1

      Lãi suất tiền gửi tiết kiệm OceanBank hấp dẫn 6,1%

      Đứng thứ 3 là ngân hàng Đại Dương (OceanBank) với lãi suất tiết kiệm cao nhất là 6,1%/năm cho kỳ hạn 18 tháng trở lên, 5,7% cho kỳ hạn 12 tháng và 5,3% cho kỳ hạn 6 tháng, lãi suất không kỳ hạn là 0,5%. Đặc biệt, ở kỳ hạn ngắn từ 1 - 3 tháng, OceanBank có lãi suất huy động cao nhất thị trường.

      Kỳ hạn gửi (tháng)

      Lãi suất (%/năm)

      1

      4

      3

      4,3

      6

      5,3

      12

      5,7

      18

      6,1

      24

      6,1

      36

      6,1

      Lãi suất tiền gửi tiết kiệm Saigonbank hấp dẫn 6,1%

      Giữ vị trí thứ 4 trong tháng 11/2024 về lãi suất tiết kiệm hấp dẫn là ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương - Saigonbank với lãi suất tiết kiệm cao nhất là 6,1%/năm cho kỳ hạn 36 tháng trở lên, 6% cho kỳ hạn 18 và 24 tháng, lãi suất không kỳ hạn là 0,5%. Saigonbank cũng đang giữ lãi suất tiết kiệm cao nhất thị trường ở kỳ hạn 12 tháng.

      Kỳ hạn gửi (tháng)

      Lãi suất (%/năm)

      1

      3,8

      3

      3,6

      6

      4,8

      12

      5,8

      18

      6

      24

      6

      36

      6,1

      Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng PublicBank Việt Nam cao nhất 6,1%

      Đứng thứ 5 về ngân hàng lãi suất tiết kiệm hấp dẫn tháng 11/2024 là Public Bank Vietnam (PBVN) với mức lãi suất huy động cao nhất là 6,1% cho tiền gửi kỳ hạn 18 tháng. Kỳ hạn 24 và 36 tháng, mức lãi suất là 5,4%/năm. Lãi suất Public Bank ở các kỳ hạn ngắn từ 1 -3 tháng hiện đang là 3,5% - 3,7%. Lãi suất không kỳ hạn chỉ 0,1%/năm.

      Kỳ hạn gửi (tháng)

      Lãi suất (%/năm)

      1

      3,5

      3

      3,7

      6

      4,7

      12

      5,5

      18

      6,1

      24

      5,4

      36

      5,4

       

      Ngoài lãi suất, yếu tố quyết định việc chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm là gì? 

      Khi có khoản tiền nhàn rỗi, bất cứ ai cũng muốn sinh lời cao nhất từ khoản tiền này. Tuy nhiên, lợi nhuận càng cao thường đi liền với mức rủi ro càng lớn. Khi gửi tiền tiết kiệm, mức lãi suất cao thường đi kèm với nhiều điều kiện của ngân hàng mà bạn không thể đáp ứng được nên buộc phải chọn ngân hàng khác có chính sách tiền gửi “nới lỏng” hơn.

      Thực tế, việc chọn ngân hàng nào để gửi tiền tiết kiệm còn phụ thuộc vào một số yếu tố như: 

      • Uy tín của ngân hàng.
      • Kỳ hạn gửi tiền phù hợp với nhu cầu tài chính cá nhân.
      • Chính sách ưu đãi của ngân hàng tại thời điểm gửi tiền.
      • Hình thức gửi tiền linh động cùng dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo.

      Nhược điểm của kênh gửi tiền tiết kiệm ở ngân hàng là lãi suất có thể không hấp dẫn bằng các kênh đầu tư khác. Chính vì thế, để tối đa lợi nhuận cho khoản tiền tiết kiệm, lời khuyên là bạn cần ưu tiên cân nhắc kỳ hạn gửi tiết kiệm và thời gian đáo hạn của mỗi ngân hàng. 

      Kỳ hạn tiết kiệm là khoảng thời gian bạn gửi tiền cho ngân hàng sử dụng và là cơ sở để ngân hàng trả lãi. Kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao. Trên thị trường có 2 loại kỳ hạn là: kỳ hạn ngắn (từ 1 tuần, 1 tháng đến 6 tháng) cho người muốn trả lãi nhanh; và kỳ hạn dài trên 6 tháng cho người muốn hưởng lãi suất cao.  

      Thời gian đáo hạn hay ngày tất toán là ngày bạn có thể thực hiện tất toán (hoặc đóng tài khoản tiết kiệm) để nhận lại toàn bộ cả tiền gốc và lãi. Mỗi tài khoản đều có ngày cố định. Bạn nên xem kỹ ngày này để tối ưu dòng tiền sử dụng. Vì nếu muốn rút tiền trước ngày đó, bạn sẽ chịu mất toàn bộ lãi suất tiết kiệm mà chỉ hưởng lãi suất không kỳ hạn cho khoảng thời gian đã gửi, thông thường lãi suất dưới 1%. 

      Lãi suất tiền gửi ngân hàng sẽ giúp gia tăng khả năng sinh lời cho khoản tiền nhàn rỗi của bạn. Ảnh: Freepik.

      Hình thức gửi tiết kiệm phù hợp cho những ai?

      Dù lựa chọn đầu tư bất động sản, chứng khoán, tiền tệ, tiền ảo,... hay kênh nào đi nữa thì bạn cũng cần lưu ý, lợi nhuận cao và nhanh chóng thường đi kèm với rủi ro cao. Theo đó, gửi tiền tiết kiệm ngân hàng được đánh giá là kênh đầu tư an toàn, phù hợp với những người có khẩu vị đầu tư ổn định, ngại rủi ro.

      Nếu bạn không muốn dành quá nhiều thời gian để nghiên cứu sâu về các lĩnh vực bất động sản hay chứng khoán hoặc thậm chí là tiền ảo thì việc lựa chọn gửi tiền tiết kiệm là hợp lý. Hình thức này được ưa chuộng bởi những người có thu nhập ổn định, được trả lương qua ngân hàng đều đặn mỗi tháng. 

      Lợi ích khi gửi tiền ngân hàng 

      Bên cạnh việc tận dụng lãi suất ngân hàng, gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng còn mang lại nhiều ích lợi khác như dưới đây:

      • Bảo hiểm tiền gửi: Các ngân hàng đều có bảo hiểm tiền gửi nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, không lo về số tiền gửi của mình sẽ mất đi dù ngân hàng có phá sản. 
      • Tính thanh khoản cao: Bạn có thể rút tiền bất cứ lúc nào trước khi đáo hạn, tuy nhiên hãy cân nhắc về lãi suất.
      • Chủ động tài chính: Số tiền gửi tiết kiệm càng sớm, bạn càng có nhiều tài chính để dự phòng và ứng phó mọi tình huống trong tương lại cũng như đem đến nguồn thu nhập đáng kể để phục vụ nhu cầu mua nhà, mua xe, chăm sóc sức khoẻ và đầu tư học tập,...

      Trên đây là một số lưu ý về lãi suất tiền gửi ngân hàng để bạn cân nhắc về hình thức đầu tư gửi tiền tiết kiệm. Thông tin mang tính chất tham khảo và bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về lãi suất tiền gửi ngân hàng theo từng thời kỳ trên các website của từng ngân hàng.

      Chia sẻ ngay!
      Gợi ý bất động sản
      Xem tất cả