Cập nhật bảng giá đất nhà nước ban hành khu vực phường Hàng Bài Hoàn Kiếm mới nhất

      Cập nhật bảng giá đất nhà nước ban hành khu vực phường Hàng Bài Hoàn Kiếm mới nhất

      Onehousing image
      7 phút đọc
      18/07/2024
      Tra cứu quy hoạch và cập nhật bảng giá đất Hàng Bài, giá đất quận Hoàn Kiếm mới nhất, giúp nắm bắt xu hướng giá đất và hỗ trợ đầu tư hiệu quả.

      Bảng giá đất Hàng Bài, giá đất quận Hoàn Kiếm là thông tin mà các nhà đầu tư và cư dân quan tâm. Các thông tin này không chỉ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư phù hợp, mà còn phản ánh được xu hướng phát triển của khu vực trong tương lai. Ngoài ra, việc tra cứu quy hoạch cũng đóng vai trò quan trọng, giúp nhà đầu tư nắm rõ định hướng phát triển của phường Hàng Bài và quận Hoàn Kiếm, từ đó có chiến lược đầu tư hiệu quả hơn.

      Tổng quan về phường Hàng Bài quận Hoàn Kiếm

      Vị trí và diện tích

      Phường Hàng Bài nằm ở phía Nam của khu vực quận Hoàn Kiếm. Phường có ranh giới hành chính như sau: Phía Bắc giáp với phường Tràng Tiền; Phía Nam giáp với quận Hai Bà Trưng; Phía Đông giáp với phường Phan Chu Trinh; Phía Tây giáp với phường Trần Hưng Đạo.

      Phường Hàng Bài là một trong những khu vực trọng điểm của Hà Nội, nằm gần Hồ Gươm và khu phố cổ. Từ phường Hàng Bài, người dân có thể dễ dàng kết nối với nhiều khu vực khác trong thành phố qua các tuyến đường chính.

      Phường Hàng Bài có diện tích 0,27 km2, dân số năm 2021 là 5.775 người và mật độ dân số là 21.388 người/km2 (Nguồn: Wikipedia).

      cap-nhat-bang-gia-dat-nha-nuoc-ban-hanh-khu-vuc-phuong-hang-bai-hoan-kiem-moi-nhat-anh1

      Phường Hàng Bài nằm trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, Hà Nội (Ảnh: Google Maps)

      Cơ sở hạ tầng

      Phường Hàng Bài được đánh giá cao về cơ sở hạ tầng giao thông, với mạng lưới đường rộng, hệ thống đèn đường hiện đại và dịch vụ giao thông công cộng phát triển, bao gồm cả xe buýt và tàu điện ngầm. Mặt bằng nhà đất tại đây được đánh giá là có giá trị cao, nhờ vị trí trung tâm và hệ thống đường phố thông thoáng, ít bị tắc nghẽn. Ngoài ra, các con đường nổi tiếng như phố Huế, phố Bà Triệu cũng thuộc phạm vi của phường này.

      Phường Hàng Bài nổi bật với khu chợ Hàng Bài - một trong những trung tâm thương mại sầm uất nhất của Hà Nội. Chợ Hàng Bài là điểm đến cho việc mua sắm buôn bán, từ quần áo, giày dép, túi xách, đồ gia dụng, đồ chơi đến mỹ phẩm và các sản phẩm thủ công mỹ nghệ đặc trưng của Việt Nam như đồ gốm, đồ sứ.

      Phường Hàng Bài là nơi tọa lạc của đại sứ quán các nước như Pháp, Ấn Độ, Campuchia, Philippines, Qatar (trên phố Trần Hưng Đạo) và Indonesia (trên phố Ngô Quyền). Điều này làm tăng thêm sự hấp dẫn và giá trị kinh tế của phường trong cộng đồng dân cư và du khách.

      Tình hình bất động sản tại phường Hàng Bài quận Hoàn Kiếm

      Đọc tiếp

      Một trong những điểm đáng chú ý của phường Hàng Bài là sự đa dạng về loại hình bất động sản. Từ nhà mặt phố đến các căn hộ cao cấp, từ các tòa nhà văn phòng đến những biệt thự và khu thương mại dịch vụ, mang đến nhiều sự lựa chọn cho nhà đầu tư và người mua nhà.

      Mặc dù vậy, vì diện tích đất ở phường Hàng Bài hạn chế, nên nguồn cung căn hộ, nhà phố và biệt thự tại đây không nhiều. Giá bất động sản ở phường này cũng cao hơn so với các khu vực khác trong thành phố.

      Hiện tại, phân khúc bất động sản cao cấp là đặc điểm thu hút nhiều sự chú ý của các nhà đầu tư và người mua nhà tại phường Hàng Bài. Tuy nhiên, việc đầu tư vào bất động sản ở đây cần được thận trọng và đánh giá kỹ lưỡng trước khi quyết định, do giá cả ở đây cũng khá cao và cạnh tranh.

      Với vị trí chiến lược gần các khu trung tâm thương mại, du lịch và hành chính, phường Hàng Bài là một điểm đến tiềm năng với nhiều cơ hội đầu tư hấp dẫn cho các nhà đầu tư và người mua nhà.

      cap-nhat-bang-gia-dat-nha-nuoc-ban-hanh-khu-vuc-phuong-hang-bai-hoan-kiem-moi-nhat-anh2

      Bất động sản tại phường Hàng Bài được nhiều nhà đầu tư quan tâm (Ảnh: Redsvn)

      Cập nhật bảng giá đất Hàng Bài, giá đất quận Hoàn Kiếm mới nhất

      Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND đã ban hành quy định và bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội, có hiệu lực từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024, được áp dụng cho các mục đích sau:

      • Xác định tiền sử dụng đất khi Nhà nước cấp quyền sở hữu đất ở của hộ gia đình và cá nhân cho diện tích trong hạn mức, bao gồm cả việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp sang đất ở.
      • Tính thuế sử dụng đất.
      • Tính phí và lệ phí trong việc sử dụng và quản lý đất.
      • Xác định tiền xử phạt đối với các vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
      • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi có thiệt hại xảy ra trong việc sử dụng và quản lý đất đai.
      • Định giá đất để hoàn trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước, bao gồm đất được giao có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất và đất thuê trả tiền một lần của toàn bộ thời gian cho thuê.

      Dựa trên tiềm năng kinh tế và cơ sở hạ tầng phục vụ cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, vị trí đất được phân loại theo các nguyên tắc sau:

      • Vị trí 1: Áp dụng cho thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường hoặc phố có tên trong bảng giá kèm theo Quyết định này.
      • Vị trí 2: Áp dụng cho thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (gọi chung là ngõ) có bề rộng ngõ nhỏ nhất từ 3,5m trở lên, tính từ chỉ giới hè của đường hoặc phố có tên trong bảng giá đất đến mốc giới đầu tiên của thửa đất giáp với ngõ.
      • Vị trí 3: Áp dụng cho thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ có bề rộng ngõ nhỏ nhất từ 2m đến dưới 3,5m, tính từ chỉ giới hè của đường hoặc phố có tên trong bảng giá đất đến mốc giới đầu tiên của thửa đất giáp với ngõ.
      • Vị trí 4: Áp dụng cho thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ có bề rộng ngõ nhỏ nhất dưới 2m, tính từ chỉ giới hè của đường hoặc phố có tên trong bảng giá đất đến mốc giới đầu tiên của thửa đất giáp với ngõ.

      Tên đường phố

      Giá đất ở

      Giá đất thương mại, dịch vụ

      Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

      VT1

      VT2

      VT3

      VT4

      VT1

      VT2

      VT3

      VT4

      VT1

      VT2

      VT3

      VT4

      Trần Hưng Đạo (đoạn Trần Khánh Dư - Trần Thánh Tông)

      92 800

      45 008

      35 728

      31 088

      60 320

      29 255

      23 223

      20 207

      41 903

      18 856

      14 666

      12 571

      Trần Hưng Đạo (đoạn Trần Thánh Tông - Lê Duẩn)

      114 240

      54 264

      42 840

      37 128

      74 256

      35 272

      27 846

      24 133

      49 184

      22 132

      17 214

      14 755

      Lý Thường Kiệt

      128 800

      60 536

      47 656

      41 216

      83 720

      39 348

      30 976

      26 790

      52 945

      23 826

      18 531

      15 884

      Bà Triệu (đoạn Hàng Khay - Trần Hưng Đạo)

      125 440

      58 957

      46 413

      40 141

      81 536

      38 322

      30 168

      26 092

      51 564

      23 204

      18 048

      15 469

      Bà Triệu (đoạn từ Trần Hưng Đạo - Nguyễn Du)

      103 040

      49 459

      39 155

      34 003

      66 976

      32 148

      25 451

      22 102

      45 218

      20 348

      15 827

      13 565

      Hàm Long

      95 120

      46 133

      36 621

      31 865

      61 828

      29 987

      23 804

      20 712

      42 724

      19 226

      14 954

      12 817

      Nguyễn Chế Nghĩa

      54 520

      28 350

      22 898

      20 172

      35 438

      18 428

      14 884

      13 112

      27 935

      14 726

      11 962

      10 251

      Vọng Đức

      69 600

      34 800

      27 840

      24 360

      45 240

      22 620

      18 096

      15 834

      33 686

      16 185

      13 310

      11 133

      Trần Quốc Toản

      67 200

      33 600

      26 880

      23 520

      43 680

      21 840

      17 472

      15 288

      32 525

      15 627

      12 851

      10 749

      Hàng Bài

      125 440

      58 957

      46 413

      40 141

      81 536

      38 322

      30 168

      26 092

      51 564

      23 204

      18 048

      15 469

      Phố Huế

      114 240

      54 264

      42 840

      37 128

      74 256

      35 272

      27 846

      24 133

      49 184

      22 132

      17 214

      14 755

      Ngô Quyền (đoạn Hàng Vôi - Lý Thường Kiệt)

      114 240

      54 264

      42 840

      37 128

      74 256

      35 272

      27 846

      24 133

      49 184

      22 132

      17 214

      14 755

      Ngô Quyền (đoạn Lý Thường Kiệt - Hàm Long)

      98 560

      47 802

      37 946

      33 018

      64 064

      31 071

      24 665

      21 461

      43 631

      19 634

      15 271

      13 089

      Ngô Thì Nhậm

      89 600

      43 456

      34 496

      30 016

      58 240

      28 246

      22 422

      19 510

      40 458

      18 206

      14 160

      12 137

      Bảng giá đất Hàng Bài quận Hoàn Kiếm với đơn vị tính là 1000 đồng/m2 (Nguồn: Luật Việt Nam)

      Bảng giá đất phường Hàng Bài cho thấy sự đa dạng về giá cả tùy theo vị trí của từng thửa đất. Những khu vực mặt phố như Lý Thường Kiệt, Bà Triệu, Hàng Bài có giá đất cao nhất. và giảm dần khi đất nằm ở vị trí trong ngõ nhỏ.

      Như vậy, bảng giá đất Hàng Bài, giá đất quận Hoàn Kiếm là thông tin quan trọng đối với những ai quan tâm đến thị trường bất động sản quận Hoàn Kiếm. Những thông tin này sẽ giúp nhà đầu tư đánh giá được giá trị thực của từng khu vực, từ đó đưa ra được quyết định đầu tư hiệu quả. Đồng thời, việc tra cứu quy hoạch cũng là yếu tố quan trọng giúp định hướng được tương lai phát triển của khu vực quận Hoàn Kiếm.

      Xem thêm 

      Nhà đất thổ cư phường Trần Hưng Đạo và Hàng Bài bên nào đắt, bên nào rẻ hơn?

      Cập nhật giá bán nhà riêng 2PN tại phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm

      Chia sẻ ngay!
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Chia sẻ kiến thức bất động sản
      Đóng góp kinh nghiệm của bạn bằng cách viết bài trên diễn đàn Cửa Sổ BĐS
      Thống kê diễn đàn
      Chuyên mục
      28
      Chủ đề
      25.6K
      Bình luận
      37.7K
      Hashtag
      43K

      Công ty Cổ phần One Mount Real Estate là thành viên của One Mount Group. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: 0109178175. Đăng ký lần đầu: ngày 11/05/2020, Cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Loại hình website: Sàn giao dịch TMĐT, Website khuyến mại trực tuyến
      Lĩnh vực kinh doanh: Bất động sản, Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, Thẻ khách hàng thường xuyên, sản phẩm, dịch vụ khác.
      Tên người chịu trách nhiệm: Quách Thị Hồng Nhung
      Thông tin điện tử nội bộ và mạng xã hội
      Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Lê Thanh
      Số giấy phép thiết lập mạng xã hội: Số 371/GP-BTTTT
      Ngày cấp: 04/10/2023
      Cơ quan cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông

      © 2021 Bản quyền thuộc về OneHousing.vn

                                                                                                                    onehousing chứng nhận bộ công thương